Câu 1: Nơron có hai chức năng cơ bản là A. Cảm ứng và phân tích các thông tin B. Dẫn truyền xung thần kinh và xử lý thông tin C. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh D. Tiếp nhận và trả lời kích thích Câu 2: Ở người có mấy loại khớp xương A. 2 loại B. 3 loại C. 4 loại D. 5 loại Câu 3: Bào quan nào có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào? A. Bộ máy Gôngi B. Lục lạp C. Nhân D. Trung thể Câu 4: Cơ thể người chia làm mấy phần? Đó là những phần nào? A. 3 phần: đầu, thân, các chi. B. 4 phần: đầu, cổ, thân, chi C. 2 phần: đầu, thân D. 5 phần: đầu, cổ, thân, tay, chân. Câu 5: Ở người, khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi bộ phận nào? A. Cơ hoành B. Cơ ức đòn chũm C. Cơ liên sườn D. Cơ nhị đầu Câu 6: Chọn cặp từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong câu sau : Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào …(1)… tạo ra những tế bào mới đẩy …(2)… và hóa xương. A. (1) : mô xương cứng ; (2) : ra ngoài B. (1) : mô xương xốp ; (2) : vào trong C. (1) : màng xương ; (2) : ra ngoài D. (1) : màng xương ; (2) : vào trong Câu 7: Trong máu, các tế bào máu chiếm tỉ lệ bao nhiêu về thể tích? A. 75% B. 60% C. 55% D. 45% Câu 8: Môi trường trong của cơ thể gồm: A. Nước mô, các tế bào máu, kháng thể. B. Máu, nước mô, bạch huyết C. Huyết tương, các tế bào máu, kháng thể D. Máu, nước mô, bạch cầu Câu 9: Tiêm phòng vacxin giúp con người A. Tạo sự miễn dịch tự nhiên B. Tạo sự miễn dịch nhân tạo C. Tạo sự miễn dịch bẩm sinh D. Tạo sự miễn dịch tập nhiễm Câu 10: Hệ mạch gồm mấy loại A. 2 loại là động mạch, mao mạch B. 2 loại là động mạch và tĩnh mạch C. 3 loại là động mạch, tĩnh mạch, mao mạch D. 3 loại là động mạch phổi, động mạch chủ, động mạch vành Câu 11: Cấu tạo hệ tuần hoàn gồm A. Tim và hệ mạch B. Tim và động mạch C. Tim và tĩnh mạch D. Tim và mao mạch Câu 12: Nhóm máu chuyên cho là A. Nhóm máu O B. Nhóm máu A C. Nhóm máu B D. Nhóm máu AB Câu 13: Để cơ và xương phát triển tốt cần A. Rèn luyện thể dục thể thao lúc tâm trạng thoải mái. B. Lao động vừa sức. C. Có chế độ dinh dưỡng theo sở thích. D. Có một chế độ dinh dưỡng hợp lí, rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên, lao động vừa sứ c.Câu 14: Đơn vị cấu tạo của phổi là A. Phế nang B. Phế quản C. 2 lá phổi D. thanh quản Câu 15: Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp? A. Thanh quản B. Thực quản C. Khí quản D. Phế quản Câu 16: Vì sao nhai cơm lâu trong miệng có vị ngọt? A. Enzim amilaza trong nước bọt biến một phần tinh bột thành đường Lactôzơ. B. Enzim amilaza trong nước bọt biến một phần tinh bột thành đường Mantôzơ. C. Enzim pepsin trong dạ dày một phần tinh bột thành đường Mantôzơ. D. Enzim pepsin trong dạ dày phân cắt protien chuỗi dài thanh protein chuỗi ngắn. Câu 17: Thành phần nào chiếm 55% thể tích của máu? A. Huyết tương B. Hồng cầu C. Bạch cầu D. Tiểu cầu Câu 18: Mô thần kinh có chức năng A. Bảo vệ và nâng đỡ B. Bảo vệ và co giãn C. Tiếp nhận và trả lời các kích thích D. Bảo vệ, hấp thụ, bài tiết Câu 19: Trong quá trình trao đổi khí ở phổi, loại khí nào sẽ khuếch tán từ không khí phế nang vào máu? A. Khí nitơ B. Khí ôxi C. Khí cacbônic D. Khí hiđrô Câu 20: Các cơ quan của hệ tiêu hoá là A. Thực quản, dạ dày, thanh quản, ruột non. B. Thực quản, dạ dày, ruột non, tuyến vị C. Khí quản, gan, ruột non, ruột già D. Thanh quản, khí quản, ruột già, tụy Câu 21: Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì? A. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbônic B. Sử dụng khí cacbônic và loại thải khí ôxi C. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí nitơ D. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacboonic
2 câu trả lời
`1.`
Đáp án: C. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
Giải thích: Nơron có hai chức năng cơ bản là cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
`2.`
Đáp án: B. 3 loại
Giải thích:
`-` Có 3 loại khớp xương đó là:
`-` Khớp động
`-` Khớp bất động
`-` Khớp bán động
`3.`
Đáp án: C. Nhân
Giải thích: Nhân có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
`4.`
Đáp án: A. 3 phần: đầu, thân, các chi.
Giải thích: Cơ thể người được phân chia thành 3 phần : đầu, thân và các chi
`5`.
Đáp án: A. Cơ hoành
Giải thích: Khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi cơ hoành
`6.`
Đáp án: D. (1) : màng xương ; (2) : vào trong
Giải thích: Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương tạo ra những tế bào mới đẩy ra ngoài và hóa xương
`7.`
Đáp án: C. 55%
Giải thích: Trong máu, huyết tương chiếm 55% về thể tích
`8`.
Đáp án: B. Máu, nước mô, bạch huyết
Giải thích: Máu, nước mô, bạch huyết tạo thành môi trường trong cơ thể.
`9.`
Đáp án: B. Tạo sự miễn dịch nhân tạo
`10.`
Đáp án: C. 3 loại là động mạch, tĩnh mạch, mao mạch
`11.`
Đáp án: A. Tim và hệ mạch
`12.`
Đáp án: A. Nhóm máu O
`13.`
Đáp án: D. Có một chế độ dinh dưỡng hợp lí, rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên, lao động vừa sức
`14.`
Đáp án: A. Phế nang
`15.`
Đáp án: B. Thực quản
`16.`
Đáp án: B. Enzim amilaza trong nước bọt biến một phần tinh bột thành đường Mantôzơ.
`17.`
Đáp án: A. Huyết tương
`18.`
Đáp án: C. Tiếp nhận và trả lời các kích thích
`19.`
Đáp án: C. Khí cacbônic
`20.`
Đáp án: B. Thực quản, dạ dày, ruột non, tuyến vị
`21.`
Đáp án: D. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacboonic
Đáp án:
Câu 1: Nơron có hai chức năng cơ bản là
Trả lời: C. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
-> Nơron có hai chức năng cơ bản là cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
+ Cảm ứng: khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh.
+ Dẫn truyền xung thần kinh: khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định, từ nơi phát sinh hoặc tiếp nhận về thân noron và truyền dọc theo sợi trục nhờ xinap.
Câu 2: Ở người có mấy loại khớp xương
Trả lời: C. 4 loại
-> Ở người co 4 loại khớp: Khớp dạng sợi, khớp sụn, khớp hoạt dịch, khớp mặt
Câu 3: Bào quan nào có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?
Trả lời: C. Nhân
-> Nhân có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
Câu 4: Cơ thể người chia làm mấy phần? Đó là những phần nào?
Trả lời: A. 3 phần: đầu, thân, các chi.
-> Cơ thể người được phân chia thành 3 phần : đầu, thân và các chi
Câu 5: Ở người, khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi bộ phận nào?
Trả lời: A. Cơ hoành
-> Khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi cơ hoành
Câu 6: Chọn cặp từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong câu sau : Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào …(1)… tạo ra những tế bào mới đẩy …(2)… và hóa xương.
Trả lời: D. (1) : màng xương ; (2) : vào trong
-> Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào màng xương tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương.
Câu 7: Trong máu, các tế bào máu chiếm tỉ lệ bao nhiêu về thể tích?
Trả lời: D. 45%
-> Trong máu, các tế bào máu chiếm thể tích là 45%
Câu 8: Môi trường trong của cơ thể gồm:
Trả lời: B. Máu, nước mô, bạch huyết
-> Môi trường trong gồm máu, nước mô và bạch huyết
Câu 9: Tiêm phòng vacxin giúp con người
Trả lời: B. Tạo sự miễn dịch nhân tạo
-> Miễn dịch chủ động (miễn dịch nhân tạo) có được sau khi tiêm vacxin.
Câu 10: Hệ mạch gồm mấy loại
Trả lời: C. 3 loại là động mạch, tĩnh mạch, mao mạch
-> Hệ mạch gồm 3 loại đó là động mạch, tĩnh mạch, mao mạch
Câu 11: Cấu tạo hệ tuần hoàn gồm
Trả lời: A. Tim và hệ mạch
-> Hệ tuần hoàn máu gồm tim (4 ngăn: 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất) và hệ mạch (động mạch, tĩnh mạch và mao mạch) tạo thành 2 vòng tuần hoàn.
Câu 12: Nhóm máu chuyên cho là
Trả lời: A. Nhóm máu O
-> Nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho vì hồng cầu của nhóm máu O không có kháng nguyên A và B cho nên nó có thể truyền cho bất kì nhóm máu nào cũng không bị huyết tương của nhóm máu đó gây kết dính.
Câu 13: Để cơ và xương phát triển tốt cần
Trả lời: D. Có một chế độ dinh dưỡng hợp lí, rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên, lao động vừa sức
-> Để cơ và xương phát triển tốt cần tích cực rèn luyện thể dục thể thao, ăn uống điều độ đủ chất, lao động vừa sức.
Câu 14: Đơn vị cấu tạo của phổi là
Trả lời: A. Phế nang
-> Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang, mọc thành từng cụm và được bao bọc bởi mạng lưới mao mạch dày đặc.
Câu 15: Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp?
Trả lời: B. Thực quản
->Thực quản không thuộc hệ hô hấp.
Câu 16: Vì sao nhai cơm lâu trong miệng có vị ngọt?
Trả lời: B. Enzim amilaza trong nước bọt biến một phần tinh bột thành đường Mantôzơ.
-> Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt vì tinh bột trong cơm đã chịu tác dụng của enzim amilaza trong nước bọt và biến đổi một thành phần thành đường mantôzơ, đường này đã tác động vào các gai vị giác trên lưỡi cho ta cảm giác ngọt.
Câu 17: Thành phần nào chiếm 55% thể tích của máu?
Trả lời: A. Huyết tương
-> Huyết tương chiếm 55% thể tích máu
Câu 18: Mô thần kinh có chức năng
Trả lời: C. Tiếp nhận và trả lời các kích thích
-> Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều hòa hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự thích ứng với môi trường.
Câu 19: Trong quá trình trao đổi khí ở phổi, loại khí nào sẽ khuếch tán từ không khí phế nang vào máu?
Trả lời: B. Khí ôxi
-> Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào không khí ở phế nang.
Câu 20: Các cơ quan của hệ tiêu hoá là
Trả lời: B. Thực quản, dạ dày, ruột non, tuyến vị
-> Hệ thống tiêu hóa bao gồm các cơ quan như sau: Dạ dày, thanh quản, miệng, lưỡi, răng, cơ hoành, gan, ruột non, túi mật, tuyến tụy.
Câu 21: Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì?
Trả lời: D. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacboonic
-> Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacbônic.
*CHÚC BẠN HỌC TỐT*
_chaoxin15124_