Câu 1. Những thế lực ngoại xâm nào mang danh nghĩa quân đồng minh tiến vào nước ta sau ngày 2/9/1945? A. Quân đội Trung Hoa dân quốc và quân Nhật đang chờ giải giáp. B. Quân viễn chinh Pháp và quân đội Anh. C. Quân đội Trung Hoa dân quốc và thực dân Pháp. D. Quân Trung Hoa dân quốc và quân đội Anh. Câu 2. Đây là khó khăn lớn nhất và nguy hiểm nhất mà Đảng, Chính phủ ta phải đương đầu sau ngày 2/9/1945 A. nạn đói cũ chưa khắc phục, nạn đói mới đe dọa. B. ngân sách nhà nước trống rỗng, nên tài chính quốc gia rối loạn. C. 95% dân số mù chữ, tàn dư của chế độ cũ hết sức nặng nề. D. thù trong, giặc ngoài và bọn tay sai, phản động ra sức chống phá. Câu 3. Điều gì đã khiến Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định ký với Pháp bản Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946? A. Nhân dân miền Nam đang tích cực kháng chiến chống Pháp ở Nam bộ. B. Pháp muốn đưa quân ra miền Bắc với âm mưu thôn tính cả nước ta. C. Thực dân Pháp và chính quyền Trung Hoa Dân quốc ký hiệp ước Hoa – Pháp. D. Thực dân Pháp đã kiểm soát được Nam bộ. Câu 4. Ngày 6/1/1946, đi vào lịch sử dân tộc với một ý nghĩa hết sức trọng đại, đó là: A. Nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước. B. Lần đầu tiên, nhân dân được thực hiện quyền công dân. C. Quốc hội khóa I đã được bầu ra. D. Một nhà nước hợp pháp, hợp hiến ra đời. Câu 5. Để giúp Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa giải quyết tình trạng ngân sách trống rỗng, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào nào? A. Bình dân học vụ B. Ngày đồng tâm C. Tấc đất tấc vàng D. Tuần lễ vàng Câu 6. Trong việc giải quyết khó khăn về tài chính về lâu dài, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào? A. Xây dựng Quỹ độc lập B. Phát động phong trào Tuần lễ vàng C. Xây dựng Quỹ đảm phụ quốc phòng D. Phát hành giấy bạc Cụ Hồ Câu 7. Lợi dụng danh nghĩa quân đồng minh, từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, lực lượng nào được phép tiến vào nước ta? A. Quân Trung Hoa Dân quốc. B. Quân đội Anh và Pháp. C. Quân đội Anh D. Quân đội Nhật Câu 8. Sau ngày 2/9/1945, ở nước ta còn có sự hiện diện của những lực lượng tay sai, phản động nào? A. Quân Anh và Pháp. B. Việt Quốc và Việt Cách C. Quân Nhật. D. Quân Trung Hoa Dân quốc. Câu 9. Ý nào sau đây không thể hiện mặt thuận lợi của nước ta sau ngày 2/9/1945? A. Nhân dân ta đã giành được quyền làm chủ đất nước. B. Có sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. Quân đồng minh kéo vào nước ta giải giáp quân Nhật. D. Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh. Câu 10. Ngày 6/3/1946, bản Hiệp định sơ bộ được ký kết, Pháp đã chính thức công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một nước… A. tự do.B. độc lập.C. thuộc địa.D. có chủ quyền.

2 câu trả lời

Câu 1. Những thế lực ngoại xâm nào mang danh nghĩa quân đồng minh tiến vào nước ta sau ngày 2/9/1945?
A. Quân  đội Trung Hoa dân quốc và quân Nhật đang chờ giải giáp.
B. Quân viễn chinh Pháp và quân đội Anh.
C. Quân đội Trung Hoa dân quốc và thực dân Pháp.
D. Quân Trung Hoa dân quốc và quân đội Anh.
Câu 2. Đây là khó khăn lớn nhất và nguy hiểm nhất mà Đảng, Chính phủ ta phải đương đầu sau ngày 2/9/1945
A. nạn đói cũ chưa khắc phục, nạn đói mới đe dọa.
B. ngân sách nhà nước trống rỗng, nên tài chính quốc gia rối loạn.
C. 95% dân số mù chữ, tàn dư của chế độ cũ hết sức nặng nề.
D. thù trong, giặc ngoài và bọn tay sai, phản động ra sức chống phá.
Câu 3. Điều gì đã khiến Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định ký với Pháp bản Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946?
A. Nhân dân miền Nam đang tích cực kháng chiến chống Pháp ở Nam bộ.
B. Pháp muốn đưa quân ra miền Bắc với âm mưu thôn tính cả nước ta.
C. Thực dân Pháp và chính quyền Trung Hoa Dân quốc ký hiệp ước Hoa – Pháp.
D. Thực dân Pháp đã kiểm soát được Nam bộ.
Câu 4. D. Một nhà nước hợp pháp, hợp hiến ra đời.
Câu 5. C. Tấc đất tấc vàng 
Câu 6. B. Phát động phong trào Tuần lễ vàng
Câu 7. Lợi dụng danh nghĩa quân đồng minh, từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, lực lượng nào được phép tiến vào nước ta?
A. Quân Trung Hoa Dân quốc.  B. Quân đội Anh và Pháp.
C. Quân đội Anh    D. Quân đội Nhật
Câu 8. Sau ngày 2/9/1945, ở nước ta còn có sự hiện diện của những lực lượng tay sai, phản động nào?
A. Quân Anh và Pháp.  B. Việt Quốc và Việt Cách
C. Quân Nhật.    D. Quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 9. Ý nào sau đây không thể hiện mặt thuận lợi của nước ta sau ngày 2/9/1945?
A. Nhân dân ta đã giành được quyền làm chủ đất nước.
B. Có sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Quân đồng minh kéo vào nước ta giải giáp quân Nhật.
D. Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh.
Câu 10. Ngày 6/3/1946, bản Hiệp định sơ bộ được ký kết, Pháp đã chính thức công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một nước…
A. tự do.B. độc lập.C. thuộc địa.D. có chủ quyền.

Câu 1. Những thế lực ngoại xâm nào mang danh nghĩa quân đồng minh tiến vào nước ta sau ngày 2/9/1945?
A. Quân  đội Trung Hoa dân quốc và quân Nhật đang chờ giải giáp.
B. Quân viễn chinh Pháp và quân đội Anh.
C. Quân đội Trung Hoa dân quốc và thực dân Pháp.
D. Quân Trung Hoa dân quốc và quân đội Anh.
Câu 2. Đây là khó khăn lớn nhất và nguy hiểm nhất mà Đảng, Chính phủ ta phải đương đầu sau ngày 2/9/1945
A. nạn đói cũ chưa khắc phục, nạn đói mới đe dọa.
B. ngân sách nhà nước trống rỗng, nên tài chính quốc gia rối loạn.
C. 95% dân số mù chữ, tàn dư của chế độ cũ hết sức nặng nề.
D. thù trong, giặc ngoài và bọn tay sai, phản động ra sức chống phá.
Câu 3. Điều gì đã khiến Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định ký với Pháp bản Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946?
A. Nhân dân miền Nam đang tích cực kháng chiến chống Pháp ở Nam bộ.
B. Pháp muốn đưa quân ra miền Bắc với âm mưu thôn tính cả nước ta.
C. Thực dân Pháp và chính quyền Trung Hoa Dân quốc ký hiệp ước Hoa – Pháp.
D. Thực dân Pháp đã kiểm soát được Nam bộ.
Câu 4. D. Một nhà nước hợp pháp, hợp hiến ra đời.
Câu 5. C. Tấc đất tấc vàng 
Câu 6. B. Phát động phong trào Tuần lễ vàng
Câu 7. Lợi dụng danh nghĩa quân đồng minh, từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, lực lượng nào được phép tiến vào nước ta?
A. Quân Trung Hoa Dân quốc.  B. Quân đội Anh và Pháp.
C. Quân đội Anh    D. Quân đội Nhật
Câu 8. Sau ngày 2/9/1945, ở nước ta còn có sự hiện diện của những lực lượng tay sai, phản động nào?
A. Quân Anh và Pháp.  B. Việt Quốc và Việt Cách
C. Quân Nhật.    D. Quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Lúc ấy đã khuya. Trong nhà ngủ yên, thì Mị trở dậy thổi lửa. Ngọn lửa bập bùng sáng lên. Mị lé mắt trông sang thấy hai mắt A Phủ cũng vừa mở, một dòng nước mắt lấp lánh bò xuống hai hôm má đã xám đen lại. Thấy tình cảnh như thế, Mị chợt nhớ lại đêm nằm trước, A Sử trói Mị. Mị cũng phải trói đứng thế kia. Nước mặt chảy xuống miệng, xuống cổ, không biết lau đi được. Trời ơi nó bắt trói đứng người ta đến chết, nó bắt mình chết cũng thôi, nó đã bắt trói đến chết người đàn bà ngày trước cũng ở cái nhà này. Chúng nó thật độc ác. Cơ chừng này chỉ đệm mai là người kia chết, chết đau, chết đói, chết rét, phải chết. Ta là thân đàn bà, nó đã bắt ta về trình ma nhà nó rồi thì chỉ còn biệt đợi ngày rũ xương ở đây thôi... Người kia việc gì mà phải chết thế. A Phủ ... Mị phảng phất nghĩ như vậy. Trong nhà tối bung. Mị rón rén bước lại, A Phủ vẫn nhắm mắt. Nhưng Mị tưởng như A Phủđương biết có người bước lại... Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cặt nủ dầy mây. A Phủ thờ phè từng hơi, không biết mê hay tỉnh. Lần lần, đen lúc gỡ được hết dây trời ở người A Phủ thì Mị cũng hốt hoảng. Mị chỉ thì thào được một tiếng "Đi ngay." rồi Mị nghẹn lại. A Phủ khuỵu xuống, không bước nổi. Nhưng trước cái chết có thể đến nơi ngay, A Phủ lại quật sức vùng lên, chạy. Mị đứng lặng trong bóng tối. Rồi Mị cũng vụt chạy ra. Trời tối lắm. Nhưng Mị vẫn băng đi. Mị đuổi kịp A Phủ, đã lăn, chạy, chạy xuống tới lưng dốc..... (Trích Vợ chồng A Phủ- Tô Hoài, Ngữ văn 12, NXBGD Việt Nam, 2010) Cảm nhận của anh/ chị về hình tượng nhân vật Mị trong đoạn trích trên để thấy biến đổi tâm trạng của nhân vật. Từ đó, hãy chỉ ra giá trị nhân đạo của tác phẩm.

3 lượt xem
1 đáp án
18 giờ trước