Câu 1. Nêu cấu tạo, chức năng của tim và mạch máu? Câu 2: Vì sao tin hoạt động được suốt đời. Câu 3: Nêu nguyên nhân gây ra bệnh cao huyết áp, xơ vữa động mạch. Nêu biện pháp phòng bệnh. Câu 4: Nêu các hoạt động tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non. Câu 5. Nêu các tác nhân gây hại đến hệ tiêu hóa. Nêu các biện pháp để hạn chế sự gây hại đó. Câu 6. Nêu sự trao đổi chất diễn ra cấp độ tế bào và cấp độ cơ thể. Câu 7. Nêu cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp. Câu 8. Vì sao hút thuốc lá có nguy cơ gây ra ung thư phổi. Câu 9. Để có hệ hô hấp khỏe mạnh cần có các biện pháp gì. Câu 10. Vì sao nói rèn luyện cơ thể bằng cách tập thể dục và thể thao hiệu quả nhất? Câu 11: Khi có vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể bạch cầu bảo vệ cơ thể bằng những cơ chế nào? Câu 12: Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào tham gia vào sự thực bào? Câu 13: Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào? Câu 14: tế bào T đã phá hủy các tế bào nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào? Câu 15: Miễn dịch là gì? Câu 16: Nêu sự khác nhau của miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo? Câu 17: Hiện nay người ta đã tiêm phòng cho trẻ em những loại bệnh nào?

1 câu trả lời

Đáp án:

Câu 1: Cấu tạo, chức năng của tim:

*Cấu tạo :

- Tim được cấu tạo bởi cơ tim

-Bên ngoài bao bọc bởi màng tim bằng mô liên kết

- Bên trong là khoang tim có màng lót trong

- Tim chia 4 ngăn :

+ TNT, TNP có thành mỏng hơn tâm thất

+TTT, TTP có thành dày hơn tâm nhĩ. Thành TTT dày nhất => Giúp tạo lực co bóp lớn để bơm máu vào động mạch.

-Có các van tim :

+Giữa TN và TT có van nhĩ thất

+Giữa TT và động mạch chủ có van thất động => giúp máu vận chuyển theo một chiều

 *Chức năng : Chứa máu, co bóp đẩy máu đi và nhận máu về

 Cấu tạo, chức năng của mạch máu:

- Có 3 loại mạch máu: động mạch, tĩnh mạch, mao mạch
- (Hình ảnh)

Câu 2: Một chu kì tim của người kéo dài 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây dãn 0,7 giây, tâm thất co 0,3 giây dãn nghỉ 0,5 giây. Tính chung thời gian co của tim là 0,4 giây và thời gian dãn nghỉ là 0,4 giây.

→ Thời gian từng ngăn tim nghỉ còn dài hơn khi tim hoạt động → Tim hoạt động suốt đời.

Câu 3: Nguyên nhân gây ra bệnh cao huyết áp:

- Yếu tố cân nặng

- Tuổi tác

- Hút thuốc lá

- Chế độ dinh dưỡng giàu chất béo

- Ăn mặn

Biện pháp phòng bệnh:

- Giảm cân ở người thừa cân hoặc béo phì

- Thực hiện chế độ ăn uống hợp lý

- Tăng cường hoạt động thể lực

- Bỏ thói quen xấu: Ngưng hút thuốc, uống rượu, không thức khuya 

Câu 4: Các hoạt động tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non.

(Hình ảnh 2, 3, 4)

Câu 5: Không bt

Câu 6: Không bt

Câu 7:

*Cấu tạo hệ hô hấp: Gồm các cơ quan ở đường dẫn khí ( Mũi, Họng, Thanh quản, Khí quản, Phế quản) và hai lá phổi.

*Chức năng:

- Đường dẫn khí: Dẫn khí vào và ra, làm ẩm, làm ấm không khí đi vào và bảo vệ phổi.

- Phổi là nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.

Câu 8:

Vì: – Hơn 7.000 độc tố

– Gây ra 12 loại ung thư khác ngoài ung thư phổi

– Khói thuốc lá chứa khoảng 40 chất gây ung thư như nicotin, acetone, oxide carbon, arsen, benzene, hydrogen cyanide, formaldehyde, ammonia…

Câu 9: Để có hệ hô hấp khỏe mạnh cần có các biện pháp:

- Trồng nhiều cây xanh.

- Đeo khổi trang chống bụi khi làm vệ sinh hay hoạt động ở môi trường nhiều bụi.

- Không hút thuốc lá.

- Không xả rác bừa bãi.

Câu 10: Không bt

Câu 11: Không bt

Câu 12: - Sự thực bào là hoạt động bảo vệ cơ thể của bạch cầu khi các sinh vật xâm nhập vào một mô nào đó của cơ thể. Thực bào là hiện tượng bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn trong tế bào rồi tiêu hóa chúng.

- Những loại bạch cầu tham gia thực bào là: bạch cầu trung tính và đại thực bào (được phát triển từ bạch cầu đơn nhân)

- Tế bào B chống lại kháng nguyên bằng cách tiết kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên.

- Tế bào T đã phá hủy các tế bào nhiễm vi khuẩn, virus bằng cách: nhận diện và tiếp xúc với chúng, tiết ra các protein đặc hiệu để làm tan màng tế bào nhiễm và tế bào bị phá hủy.

Câu 13: -Tế bào B tiết ra kháng thể, kháng thể sẽ kết dính (vô hiệu hóa) các kháng nguyên

Câu 14: -Tế bào T nhận diện, tiếp xúc với tế bào nhiễm khuẩn rồi tiết ra phân tử prôtêin đặc hiệu làm thủng màng tế bào bị nhiễm khuẩn.

Câu 15: - Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó.
Câu 16:
- Miễn dịch tự nhiên là loại miễn dịch thụ động, chỉ có được sau 1 lần mắc bệnh nhiễm khuẩn nào đó (thủy đậu, quai bị...)

- Miễn dịch nhân tạo là loại miễn dịch chủ động, chỉ có được khi ta đã tiêm phòng vacxin của một bệnh nào đó (bệnh lao, bệnh sởi, bại liệt)

Câu 17: Hiện nay người ta đã tiêm phòng cho trẻ em những loại bệnh: Bạch hầu – ho gà – uốn ván, bệnh bại liệt, viêm gan siêu vi B, bệnh sởi, bệnh Rubella, bệnh quai bị, viêm não Nhật Bản, cúm,...

Câu hỏi trong lớp Xem thêm