Câu 1. Hoà tan hoàn toàn 1,68 gam kim loại M vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dich X và khí thoát ra. Để trung hoà dung dịch X cần 14,4 gam NaOH, kim loại M là
A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Al.
2 câu trả lời
Bạn tham khảo!
Đáp án:
`bb B`
Giải thích các bước giải:
Ta có $2$ PTHH sau:
1) $2M+2xHCl$ $\rightarrow$ $2MCl_x+xH_2$
2) $HCl+NaOH$ $\rightarrow$ $NaCl+H_2O$
__________________________________________________________
Vì sau phản ứng thu được dung dịch $X$ và để trung hòa dung dịch $X$ thì cần $NaOH$
$\rightarrow$ $HCl$ dư thì mới có thể dùng $NaOH$ để trung hòa
Có $n_{NaOH}$ $=$ $\dfrac{14,4}{40}$ $=0,36$ mol
Dựa vào PTHH) $n_{HCl}$ dư $=0,36$ mol
Có $n_{HCl}$ ban đầu $=0,5.1=0,5$ mol
$\rightarrow$ $n_{HCl}$ phản ứng $=0,5-0,36=0,14$ mol
Dựa vào PTHH 1) $n_{M}$ $=$ $\dfrac{0,14.2}{2x}$ $=$ $\dfrac{7}{50x}$
Vậy $M_M$ $=$ $\dfrac{1,68.50x}{7}$ $=12x$
Vì là kim loại nên lập bảng biện luận từ $1$ đến $3$:
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{x(hóa trị)}&\text{1}&\text{2}&\text{3}\\\hline \text{M=12x}&\text{12}&\text{24(Mg)}&\text{36}\\\hline \end{array}
$\rightarrow$ Giá trị phù hợp của $x$ là $2$ vì khi $x=2$ thì $M=24$ là Magie $Mg$
$\rightarrow$ Chọn $B$
Đáp án: B. Mg
Giải thích các bước giải:
$\rm n_{HCl}=0,5(mol)$
$\rm n_{HCl\ dư}=n_{NaOH}=\dfrac{14,4}{40}=0,36(mol)$
$\rm \to n_{HCl\ phản\ ứng}=0,5-0,36=0,14(mol)$
Phương trình phản ứng:
$\rm 2M+2nHCl\to 2MCl_n+nH_2$
Theo pt: $\rm n_{M}=\dfrac{0,14}{n}$
$\to \rm M_M=\dfrac{1,68n}{0,14}=12n$
Biện luận: Với $\rm n=2\to M_M=24(g/mol)$
Vậy M là Mg.
