Câu 1. Cho 5,6 lít khí Cl2 (đktc) qua bình đựng Al và Mg theo ti lệ mol 1 : 1, nung nóng thì phản ứng vừa đủ thu được m gam muối. a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b) Hoàn tan m gam muối vào nước được dung dịch A. Tính thể tích dung dịch AgNO; IM để tác dụng hết với dung dịch A? Câu 2. Cho 15,8 gam KMNO4 tác dụng với 400 ml dung dịch HCI 2,5M, thu được V lít khí Cl2 (dktc). Dẫn toàn bộ lượng khí Cl2 sinh ra qua 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Tính giá trị của V và nồng độ mol các chất có tro
2 câu trả lời
1)
a,
nCl2= 5,6/22,4= 0,25 mol
nMg= x mol; nAl= x mol
Mg+ Cl2 (t*)-> MgCl2
2Al+ 3Cl2 (t*)-> 2AlCl3
=> x+ 1,5x= 0,25
<=> x= 0,1
mMg= 0,1.24= 2,4g
mAl= 0,1.27= 2,7g
=> %Mg= 2,4.100: (2,4+2,7)= 47%
%Al= 53%
b,
nMg= nMgCl2= 0,1 mol
nAl= nAlCl3= 0,1 mol
AlCl3+ 3AgNO3 -> 3AgCl+ Al(NO3)3
MgCl2+ 2AgNO3 -> 2AgCl+ Mg(NO3)2
=> nAgNO3= 0,1.3+ 0,1.2= 0,5 mol
V AgNO3= 0,5/1= 0,5l= 500 ml
2)
nKMnO4= 15,8/158= 0,1 mol
nHCl= 0,4.2,5= 1 mol
2KMnO4+ 16HCl -> 2KCl+ 2MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O
Spu, HCl dư, tạo ra 0,25 mol Cl2.
V Cl2= 0,25.22,4= 5,6l
nNaOH= 0,2.2= 0,4 mol
Cl2+ 2NaOH -> NaCl+ NaClO+ H2O
Spu, Cl2 dư, tạo ra 0,2 mol NaCl; 0,2 mol NaClO
CM NaCl= CM NaClO= 0,2/0,2= 1M
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
1)\\
2Al + 3C{l_2} \to 2AlC{l_3}\\
Mg + C{l_2} \to MgC{l_2}\\
nC{l_2} = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25\,mol\\
nAl = a\,mol = > nMg = a\,mol\\
1,5a + a = 0,25 = > a = 0,1\,mol\\
mhh = 0,1 \times 27 + 0,1 \times 24 = 5,1g\\
\% mAl = 52,94\% \\
\% mMg = 47,06\% \\
b)\\
MgC{l_2} + 2AgN{O_3} \to Mg{(N{O_3})_2} + 2AgCl\\
AlC{l_3} + 3AgN{O_3} \to Al{(N{O_3})_3} + 3AgCl\\
VAgN{O_3} = \frac{{0,5}}{1} = 0,5l\\
2)\\
2KMn{O_4} + 16HCl \to 2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O\\
C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O\\
nKMn{O_4} = \frac{{15,8}}{{158}} = 0,1mol\\
nHCl = 0,4 \times 2,5 = 1mol\\
nC{l_2} = 0,1 \times \frac{5}{2} = 0,25\,mol\\
VC{l_2} = 0,25 \times 22,4 = 5,6l\\
nNaOH = 0,2 \times 2 = 0,4mol\\
CMNaCl = CMNaClO = \frac{{0,2}}{{0,2}} = 1M
\end{array}\)