Câu 1: Cho 10 gam hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lit khí H2 đktc. Tính khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu. Câu 2: Cho 21,4 gam hỗn hợp Fe và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí (ở đktc). a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng.
2 câu trả lời
Em tham khảo nha :
\(\begin{array}{l}
1)\\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15mol\\
{n_{Mg}} = {n_{{H_2}}} = 0,15mol\\
{m_{Mg}} = 0,15 \times 24 = 3,6g\\
{m_{Cu}} = 10 - 3,6 = 6,4g\\
2)\\
a)\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{7,84}}{{22,4}} = 0,35mol\\
hh:Fe(a\,mol),Zn(b\,mol)\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,35\\
56a + 65b = 21,4
\end{array} \right.\\
\Rightarrow a = 0,15;b = 0,2\\
{m_{Fe}} = 0,15 \times 56 = 8,4g\\
\% Fe = \dfrac{{8,4}}{{21,4}} \times 100\% = 39,25\% \\
\% Zn = 100 - 39,25 = 60,75\% \\
b)\\
{n_{FeC{l_2}}} = {n_{Fe}} = 0,15mol\\
{m_{FeC{l_2}}} = 0,15 \times 127 = 19,05g\\
{n_{ZnC{l_2}}} = {n_{Zn}} = 0,2mol\\
{m_{ZnC{l_2}}} = 0,2 \times 136 = 27,2g\\
{m_m} = 19,05 + 27,2 = 46,25g
\end{array}\)
Đáp án:
a) %mFe=39,25% -> %mZn=60,75%
b)
mFeCl2=19,05 gam
mZnCl2=27,2 gam
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol Fe là x; Zn là y ->56x+65y=21,4
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
-> nH2=nFe+nZn=x+y=7,84/22,4=0,35 mol
Giải được: x=0,15; y=0,2
-> mFe=0,15.56=8,4 gam
->%mFe=8,4/21,4=39,25% -> %mZn=60,75%
Ta có : nFeCl2=nFe=0,15 mol -> mFeCl2=0,15.(56+35,5.2)=19,05 gam
nZnCl2=nZn=0,2 mol -> mZnCl2=0,2.(65+35,5.2)=27,2 gam