Câu 1 (3,5 điểm). Hòa tan 13,8 g muối cacbonat của kim loại hóa trị I trong dung dịch chứa 0,22 mol HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thì axit vẫn còn dư và thể tích khí thoát ra là V vượt quá 2016 ml (đktc) a. Xác định CTHH của muối trên (biết sản phẩm của phản ứng trên là muối clorua, khí cacbonic và nước). b. Tính V.
2 câu trả lời
`a)`
Ta có `PTHH :`
`R_2CO_3 + 2HCl -> 2RCl + CO_2 + H_2O`
Do thể tích khí thoát ra là V vượt quá `2016(ml)`
`=> n_{CO_2} > 0,09(mol) => n_{R_2CO_3} > 0,09`
Nếu HCl pứ hết:
`=> n_{R_2CO_3} = 0,5n_{HCl} = 0,11(mol)`
Theo đề HCl dư `=> n_{R_2CO_3} < 0,11`
`=> 0,09 < n_{R_2CO_3} < 0,11`
`=> 125,45 < 2_{M_R} + 60 < 153,33`
`=> 32,725 <M_R < 46,665`
`=> R` là `K` muối là `K_2CO_3`
`b)`
`n_{K_2CO_3} = 0,1(mol) => n_{CO_2} = 0,1(mol)`
`=> V_{CO_2} = 2,24(lít) `
`#nam`
$a)$ Đặt kim loại là $R$
$\to$ CT muối cacbonat: $R_2CO_3$
Đổi $2016ml=2,016l$
$PTHH:R_2CO_3+2HCl\to 2RCl_2+H_2O+CO_2\uparrow$
$n_{CO_2}>\dfrac{2,016}{22,4}=0,09(mol)$
$\Rightarrow n_{R_2CO_3}>0,09(1)$
Mà $n_{HCl}$ dư nên $n_{R_2CO_3}< \dfrac{n_{HCl}}{2}=0,11(2)$
Từ $(1)(2)\Rightarrow 0,09<n_{R_2CO_3}<0,11$
$\Rightarrow 125,45<M_{R_2CO_3}<153,33$
$\Rightarrow 125,45<2M_R+60<153,33$
$\Rightarrow 65,45<2M_R<93,33$
Chọn $32,725<M_R<46,665$
Chọn $M_R=39\Rightarrow R:K$
$\Rightarrow CT$ muối cacbonat: $K_2CO_3$
$b)n_{K_2CO_3}=\dfrac{13,8}{138}=0,1(mol)$
Theo PT: $n_{CO_2}=n_{K_2CO_3}=0,1(mol)$
$\Rightarrow V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24(lít)$