CẦN GẤP Bài 5: Nước ở trong trường hợp nào dưới đây có trọng lượng riêng lớn nhất? A. Thể lỏng, nhiệt độ cao hơn 4oC B. Thể lỏng, nhiệt độ bằng 4oC C. Thể rắn, nhiệt độ bằng 0oC D. Thể hơi, nhiệt độ bằng 100oC Bài 6: Quan sát các nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu thấy ở phần trên của nhiệt kế thường phình ra, chỗ phình ra đó có tác dụng A. chứa lượng thủy ngân hoặc rượu khi dâng lên. B. chứa lượng khí còn dư khi thủy ngân hoặc rượu dâng lên. C. phình ra cho cân đối nhiệt kế. D. nhìn nhiệt kế đẹp hơn. Bài 7: Khi nhúng một nhiệt kế rượu vào nước nóng, mực rượu trong ống nhiệt kế tăng lên vì: A. ống nhiệt kế dài ra. B. ống nhiệt kế ngắn lại. C. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng rượu nở nhiều hơn. D. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng ống nhiệt kế nở nhiều hơn. Bài 8: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhiệt kế y tế có thể dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. B. Nhiệt kế thủy ngân có thể dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim. C. Nhiệt kế kim loại có thể đo nhiệt độ của bàn là đang nóng. D. Nhiệt kế rượu có thể dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. Bài 9: Người ta chọn thủy ngân và rượu để chế tạo nhiệt kế vì A. chúng có nhiệt độ nóng chảy cao. B. nhiệt độ nóng chảy thấp. C. nhiệt độ đông đặc cao. D. tất cả các câu trên đều sai. Bài 10: Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi? A. Nhiệt kế thủy ngân B. Nhiệt kế rượu C. Nhiệt kế y tế D. Cả ba nhiệt kế trên giải thích đấy đủ và làm đúng mk vote 5sao cần gấp

2 câu trả lời

Đáp án:

 5.B

6. B

7. C

8. B

9.  B

10. B

Giải thích các bước giải:

Câu 5 :

Chọn B

Vì nếu cùng một khối lượng nước thì ở thể lỏng, nhiệt độ bằng 4°C có thể tích nhỏ nhất nên trọng lượng riêng lớn nhất.

Câu 6 :

Chọn B

Phần trên của nhiệt kế thường phình ra, chỗ phình ra đó có tác dụng chứa lượng khí còn dư khi thủy ngân hoặc rượu dâng lên.

Câu 7 :

Chọn C

Khi nhúng một nhiệt kế rượu vào nước nóng, mực rượu trong ống nhiệt kế tăng lên vì cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng rượu nở nhiều hơn.

Câu 8 :

Chọn B

Vì nhiệt kế thủy ngân ko thể chịu đc sức nóng trong lò kim loại.
  Các phát biểu khác đúng vì nhiệt ế rượu hoàn toàn có thể đo đc khí quyển, nhiệt kế kim loại thường đc dùng để đo nhiệt độ bàn là, nhiejt kế y tế cx dùng để đo nhiện đô cơ thể người.

Câu 9 :

Chọn B

Người ta chọn thủy ngân và rượu để chế tạo nhiệt kế vì nhiệt độ nóng chảy thấp

Câu 10 :

Chọn B

Người ta chọn thủy ngân và rượu để chế tạo nhiệt kế vì nhiệt độ nóng chảy thấp

5. B.Thể lỏng, nhiệt độ bằng 4oC( đọc phần đọc thêm nha bn bài 19 )

6.B. chứa lượng khí còn dư khi thủy ngân hoặc rượu dâng lên(Phần trên của nhiệt kế thường phình ra, chỗ phình ra đó có tác dụng chứa lượng khí còn dư khi thủy ngân hoặc rượu dâng lên.)

7.C. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng rượu nở nhiều hơn(chất lỏng nở nhiều hơn chất rắn )

8.B. Nhiệt kế thủy ngân có thể dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim.(vì nhiệt độ trong lò luyện kim thường là 600 - 800 độ C mà nhiệt kế thủy ngân: chỉ đo được các nhiệt độ từ -10 đến 100 độ C)

9.B. nhiệt độ nóng chảy thấp(.Người ta chọn thủy ngân và rượu để chế tạo nhiệt kế vì nhiệt độ nóng chảy thấp)

10.A.Nhiệt kế thủy ngân(nhiệt kế y tế :Giới hạn đo : 35 độ C đến 42 độ C)(nước sôi : 100 độ C)(nhiệt kế thủy ngân:-10 đến 100 độ C)(nhiệt kế rượu : -30 đến 60 độ )