Các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình gồm: A. Bảng chữ cái, các từ khóa và tên. B. Bảng chữ cái và các từ khóa. C. Bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh. D. Các từ khóa và tên.
2 câu trả lời
C.Bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh.
Bonus:
a) Bảng chữ cái: Là tập các kí hiệu dùng để viết chương trình.
- Các ngôn ngữ lập trình thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép toán (+,-,*,/,…), dấu đóng, mở ngoặc, dấu nháy… Nói chung, hầu hết các kí tự có trên bàn phím máy tính đều có mặt trong bảng chữ cái của mọi ngôn ngữ lập trình.
b) Các quy tắc để viết các câu lệnh.
- Mỗi câu lệnh trong chương trình gồm các từ và các kí hiệu được viết theo một quy tắc nhất định. Các quy tắc này quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng. Chẳng hạn, các từ được cách nhau bởi một hoặc nhiều dấu cách, một số câu lệnh được kết thúc bằng dấu chấm phẩy, … Mỗi ngôn ngữ lập trình khác nhau thì sẽ có một quy tắc riêng của nó. Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắc, chương trình sẽ nhận biết và thông báo lỗi.
- Mỗi câu lệnh đều có một ý nghĩa riêng xác định các thao tác mà máy tính cần thực hiện.
Các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ lập trình gồm:
A. Bảng chữ cái, các từ khóa và tên.
B. Bảng chữ cái và các từ khóa.
C. Bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh.
D. Các từ khóa và tên.
`->` Một ngôn ngữ lập trình có `2` thành phần cơ bản: bảng chữ cái, các quy tắc để viết các câu lệnh.