Các bạn giúp mình bài này với ạ, mình cảm ơn ạ. . Cho 4,8 gam Mg tác dụng với 200 gam HCl 36,5% thì thu được V lít khí (đktc) và dung dịch A. 1. Tính V. 2. Tính khối lượng chất trong A. 3. Tính nồng độ mỗi chất trong A.

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

nMg=4,824=0,2 (mol)

nHCl=200.36,5%1+35,5=2 (mol)

PTHH: Mg+2HClMgCl2+H2

Xét tỉ lệ: 0,21<22 nên sau phản ứng, Mg hết và HCl dư.

a, nH2=nMg=0,2 (mol)

V=22,4.0,2=4,48 (l)

b, Dung dịch A gồm: MgCl2; HCl dư.

nHCl  (mol)

m_{HCl\ dư} = 58,4 (g)

n_{MgCl_2} = n_{Mg} = 0,2 (mol)

m_{MgCl_2} = 0,2 . (24 + 35,5 . 2) = 19 (g)

c, m_{dd\ sau\ pứ} = 4,8 + 200 - m_{H_2} = 4,8 + 200 - 0,2 . 2 = 204,4 (g)

C%_{HCl\ dư} = (58,4)/(204,4) . 100% ≈ 28,57%

C%_{MgCl_2} = 19/(204,4) . 100% ≈ 9,3%

 

Đáp án+Giải thích các bước giải:

Số mol Mg là:

n= \frac{m}{M} \frac{4,8}{24} =0,2 mol

Khối lượng HCl là:

m=C%.mdd/100=36,5.200/100=73g

Số mol HCl là:

n=\frac{m}{M} =\frac{73}{36,5} =2 mol

 PTHH:

Mg    +    2HCl    ->    MgCl2     +     H2

1 mol       2 mol            1mol             1 mol

0,2 mol    0,4 mol         0,2 mol          0,2 mol

Ta có tỉ lệ: \frac{0,2}{1}< \frac{2}{2}    

Vậy HCl dư sau phản ứng 

Vậy V lít khí là H2

Thể tích H2 là:

V=n . 22,4= 0,2 . 22,4= 4,48(l)

Vậy dd A gồm MgCl2 và HCl dư

Số mol HCl dư là:

n=2-0,4=1,6 mol

Khối lượng MgCl2 và HCl dư là:

mMgCl2=n.M=0,2.97=19 g

mHCl = n.M=1,6.36,5=58,4 g

*Do có hai loại nồng độ là nồng độ %,nồng độ mol nên mình tính nộng độ % nha!!

Nồng dộ % của MgCl2 và HCl là

C%MgCl2=\frac{mct.100}{mdd}= \frac{19.100}{200} =9,5%

C%HCl =\frac{mct.100}{mdd}= \frac{58,4.100}{200}=29,2%