Bài 5:Cho 43g hỗn hợp gồm 1 kim loại nhóm ứng IA và oxit của nó hòa tan hoàn toàn trong a gam dung dịch HCL 15% thu được 5,6 lít khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch X.Lượng muối trong dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 143,5 gam kết tủa. a. xác định kim loại và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp b. Tính a giả sử HCl dư 10% so với phản ứng Bài 7 Hòa tan 17,2 g hỗn hợp X gồm K và K2O vào nước thu được 2,24 lít khí hidro (đkc) và 500 ml dung dịch A a. phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X b. trung hòa dung dịch A cần v(ml)dung dịch HCL 1M c Tính nồng độ mol của dung dịch A
1 câu trả lời
Đáp án:
5. a) X là kali
mK = 19,5 (g)
mK2O = 23,5 (g)
b) mdd HCl = 267,67 (g)
7. a) $\eqalign{
& \% {m_K} = 45,35\% \cr
& \% {m_{{K_2}O}} = 54,65\% \cr} $
b) V HCl = 0,4 (l)
c) CM (KOH) = 0,8(M)
Giải thích các bước giải:
5.
Gọi kim loại kiềm là X
→ Oxit là X2O
nH2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
nAgCl = 143,5 : 143,5 = 0,1mol
2X + 2HCl → 2XCl + H2↑
0,5 ← 0,5 ← 0,5 ←0,25
X2O + 2HCl → 2XCl + H2O
0,25 ← 0,5 ←1-0,5
XCl + AgNO3 → AgCl↓ + XNO3
1 ← 1
mhh = mX + mX2O
→ 0,5 . Mx + 0,25 . (2Mx + 16) = 43
→ Mx = 39
→ X là kali
mK = 0,5 . 39 = 19,5 (g)
mK2O = 43 - 19,5 = 23,5 (g)
b) nHCl p.ứ = 0,5 + 0,5 = 1 mol
HCl dùng dư 10% so với phản ứng
nHCl cần dùng = 1 + 1 . 10% = 1,1 mol
mHCl cần dùng = 1,1 . 36,5 = 40,15 (g)
mdd HCl = $\frac{40,15}{15}$ . 100 = 267,67 (g)
7.
a) nH2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
0,2 ← 0,2 ← 0,2
K2O + H2O → 2KOH
$\eqalign{
& \% {m_K} = {{0,2.39} \over {17,2}}.100\% = 45,35\% \cr
& \% {m_{{K_2}O}} = 100\% - 45,35\% = 54,65\% \cr} $
b) mK2O = 17,2 - 39 . 0,2 = 9,4 (g)
nK2O = 9,4 : 94 = 0,1 mol
nKOH = 0,2 + 2nK2O = 0,4 mol
Trung hòa A bằng HCl:
KOH +HCl → KCl + H2O
0,4 → 0,4
V HCl = 0,4 : 1 = 0,4 (l)
c) CM (KOH) = 0,4 : 0,5 = 0,8(M)