Bài 3: Tỉnh gia tốc rơi tự do ở độ cao 3200m và ở độ cao 3200 km so với mặt đất. Cho biết bán kinh của Trái Đất là 6400 km và gia tốc rơi tự do ở mặt đất là 9,80 mis Bài 4: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm và có độ cứng 40 Nm. Giữ cỗ định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1,0 N để nén kỳ xo. Khi ấy, chiều dài của nó là bao nhiêu? Bài 5: Người ta đây một cải thùng có khối lượng 55 kg theo phương ngang với lực 220 N làm thủng chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt phẳng là 0,35. Tỉnh gia tốc của thùng. Lấy g = 9,8m/s. Bài 6: Một vệ tinh có khối lượng m = 600 kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao bằng bản kinh Trái Đất. Biết Trái Đất có bản kinh R = 6400 km. Lấy g = 9, 8 m/s ^ 2 Hãy tỉnh. a. Tốc độ dải của vệ tinh. b. Chu kì quay của vệ tinh, c. Lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh
1 câu trả lời
Đáp án:
$\begin{align}
& 3){{g}_{h}}=9,78m/{{s}^{2}};{{g}_{h'}}=4,36m/{{s}^{2}} \\
& 4)l=12,5cm \\
& 5)a=0,5m/{{s}^{2}} \\
& 6)v=5600m/s;T=14280s;{{F}_{ht}}=1470N \\
\end{align}$
Giải thích các bước giải:
Bài 3:
$h=3200m;h'=3200km;$
gia tốc tại trái đất:$g=\dfrac{G.M}{{{R}^{2}}}(1)$
gia tốc ở độ cao h:
${{g}_{h}}=\dfrac{G.M}{{{(R+h)}^{2}}}(2)$
Tại độ cao h':
${{g}_{h'}}=\dfrac{G.M}{{{(R+h')}^{2}}}(3)$
ta có:
$\begin{align}
& \frac{g}{{{g}_{h}}}=\dfrac{{{(R+h)}^{2}}}{{{R}^{2}}} \\
& \Rightarrow {{g}_{h}}=\dfrac{9,8.{{(6400)}^{2}}}{{{(6400+3,2)}^{2}}} \\
& =9,78m/{{s}^{2}} \\
\end{align}$
$\begin{align}
& \frac{g}{{{g}_{h'}}}=\dfrac{{{(R+h')}^{2}}}{{{R}^{2}}} \\
& \Rightarrow {{g}_{h}}=\dfrac{9,8.{{(6400)}^{2}}}{{{(6400+3200)}^{2}}} \\
& =4,36m/{{s}^{2}} \\
\end{align}$
Câu 4:
${{l}_{0}}=10cm;k=40N/m;{{F}_{dh}}=1N;$
độ biến dạng của lò xo:
$\begin{align}
& {{F}_{dh}}=k.\Delta l \\
& \Rightarrow \Delta l=\dfrac{1}{40}=0,025m=2,5cm \\
\end{align}$
chiều dài lúc sau:
$l={{l}_{0}}+\Delta l=10+2,5=12,5cm$
Bài 5:
$m=55kg;F=220N;\mu =0,35$
theo định luật II Newton:
$\begin{align}
& F-{{F}_{ms}}=m.a \\
& 220-0,35.55.10=55.a \\
& \Rightarrow a=0,5m/{{s}^{2}} \\
\end{align}$
Bài 6:
$m=600kg;h=R=6400km$
a) gia tốc hướng tâm của vệ tính:
$\begin{align}
& g=\dfrac{GM}{{{R}^{2}}} \\
& {{a}_{ht}}=\dfrac{GM}{{{(2R)}^{2}}} \\
\end{align}$
ta có: ${{a}_{ht}}=\frac{g}{4}=\dfrac{9,8}{4}=2,45m/{{s}^{2}}$
tốc độ dài:
$v=\sqrt{{{a}_{ht}}.(2R)}=\sqrt{2,45.2.6400.1000}=5600m/s$
b) tốc độ góc:
$\omega =\dfrac{v}{2R}=\dfrac{5600}{2.6400.1000}=4,{{4.10}^{-4}}rad/s$
chu kì:
$T=\dfrac{2\pi }{\omega }=14280s$
c) Lực hấp dẫn:
${{F}_{hd}}=m.{{a}_{ht}}=600.2,45=1470N$