Bài 22: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI 1. Vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới Q/Sát H17.1 sgk Xác định vị trí Việt Nam trên bản đồ thế giới và khu vực Đông Nam Á? Về mặt chính trị Việt Nam là một nước ntn trên trường quốc tế? Dựa vào H17.1 sgk Việt Nam gắn liền với châu lục và Đại dương nào? Gồm có các bộ phận nào? Phần đất liền và phần biển tiếp giáp với các nước nào? Gia nhập ASEAN vào năm nào? : 2. Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển Cho biết những khó khăn của VN trên con đường Xây Dựng và phát triển đất nước? Nêu nhận xét về sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế nước ta qua bảng 22.1 sgk?Em hãy cho biết một số thành tựu nổi bật của nền kinh tế –XH nước ta trong thời gian qua? ? Quê hương em có những đổi mới và tiến bộ như thế nào? Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì? Cho biết định hướng đường lối phát triển kinh tế của Đảng và nhà nước ta?

2 câu trả lời

1. Vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới:

   - Nước Việt Nam nằm ở phía rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.

     Về chính trị:  Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

    Việt Nam gắn với Châu Á và Thái Bình Dương.

      Các bộ phận:  bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.

      Đất liền và phần biển tiếp giáp với các nước: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

      Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm 1992.

2. Những khó khăn của Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển đất nước:

 - Xây dựng đất nước từ điểm xuất phát thấp do chịu ách đô hộ của thực dân, đế quốc.

 - Công cuộc xây dựng đất nước do Đảng phát động đã đạt được nhiều thành tựu to lớn.

 + Nông nghiệp: Liên tục phát triển, không những đủ cung cấp nhu cầu của nhân dân mà còn xuất khẩu.

 + Công nghiệp: đã từng bước khôi phục và phát triển mạnh mẽ, nhất là các ngành then chốt.

 + Cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối, hợp lý theo hướng kinh tế thị trường.

 - Đưa đất nước ra khỏi tình trạng kém phát triển , nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của nhân dân; tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

      Nhận xét về sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế nước ta qua bảng 22.1:

  Nhìn chung cơ cấu kinh tế nước ta giai đoạn 1990-2000 có sự chuyển dịch theo hướng: giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.

        - Nông nghiệp giảm khá nhanh từ 38,74% xuống còn 24,3% giảm 14,44%

        - Công nghiệp tăng khá nhanh từ 22,67% lên 36,61% tăng 13,94%

         - Dịch vụ tăng nhẹ từ 38,59% lên 39,09% tăng 0,5%

  ⇒ Xu hướng chuyển dịch tích cực, phù hợp với quá trình công nghiệp hóa hiện đại đất nước.

        Em hãy cho biết một số thành tựu nổi bật của nền kinh tế- xã hội nước ta thời gian qua:

Công cuộc đổi mới kinh tế xã hội nước ta được triển khai từ năm 1986, đến nay đã đạt được thành tựu to lớn, toàn diện.

- Nền kinh tế - xã hội đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kéo dài nhiều năm đế đi vào thế ổn định.

- Tăng trưởng kinh tế khá cao.

- Cơ cấu kinh tế thay đổi, giảm tỉ trọng đóng góp của nông nghiệp, tăng tỉ trọng đóng góp của công nghiệp trong tổng sản phẩm trong nước.

- Nông nghiệp: Đã đảm bảo vững chắc an ninh lương thực, tạo nhiều sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu, đã hình thành các vùng chuyên canh.

- Công nghiệp: đã hình thành các ngành trọng điểm, các khu công nghiệp, khu chế xuất.

- Dịch vụ: ngày càng đa dạng, phát triển nhanh, phục vụ nhu cầu đời sống trong nước.

- Nền kinh tế nhiều thành phần được xác lập.

- Đời sống nhân dân được nâng lên rõ rệt.

         Quê hương em có những đổi mới và tiến bộ:   
- Đường xá thuận tiện hơn

-Có thêm nhiều dịch vụ, cửa hàng

-Giao thông thận lợi

-Ý thức người dân cải thiện

        

2. Những khó khăn của Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển đất nước:

 - Xây dựng đất nước từ điểm xuất phát thấp do chịu ách đô hộ của thực dân, đế quốc.

 - Công cuộc xây dựng đất nước do Đảng phát động đã đạt được nhiều thành tựu to lớn.

 + Nông nghiệp: Liên tục phát triển, không những đủ cung cấp nhu cầu của nhân dân mà còn xuất khẩu.

 + Công nghiệp: đã từng bước khôi phục và phát triển mạnh mẽ, nhất là các ngành then chốt.

 + Cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối, hợp lý theo hướng kinh tế thị trường.

 - Đưa đất nước ra khỏi tình trạng kém phát triển , nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần của nhân dân; tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

*Nhận xét về sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế nước ta qua bảng 22.1:

  Nhìn chung cơ cấu kinh tế nước ta giai đoạn 1990-2000 có sự chuyển dịch theo hướng: giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.

 - Nông nghiệp giảm khá nhanh từ 38,74% xuống còn 24,3% giảm 14,44%

 - Công nghiệp tăng khá nhanh từ 22,67% lên 36,61% tăng 13,94%

 - Dịch vụ tăng nhẹ từ 38,59% lên 39,09% tăng 0,5%

  ⇒ Xu hướng chuyển dịch tích cực, phù hợp với quá trình công nghiệp hóa hiện đại đất nước.

Em hãy cho biết một số thành tựu nổi bật của nền kinh tế- xã hội nước ta thời gian qua:

Công cuộc đổi mới kinh tế xã hội nước ta được triển khai từ năm 1986, đến nay đã đạt được thành tựu to lớn, toàn diện.

- Nền kinh tế - xã hội đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kéo dài nhiều năm đế đi vào thế ổn định.

- Tăng trưởng kinh tế khá cao.

- Cơ cấu kinh tế thay đổi, giảm tỉ trọng đóng góp của nông nghiệp, tăng tỉ trọng đóng góp của công nghiệp trong tổng sản phẩm trong nước.

- Nông nghiệp: Đã đảm bảo vững chắc an ninh lương thực, tạo nhiều sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu, đã hình thành các vùng chuyên canh.

- Công nghiệp: đã hình thành các ngành trọng điểm, các khu công nghiệp, khu chế xuất.

- Dịch vụ: ngày càng đa dạng, phát triển nhanh, phục vụ nhu cầu đời sống trong nước.

- Nền kinh tế nhiều thành phần được xác lập.

- Đời sống nhân dân được nâng lên rõ rệt.

*Quê hương em có những đổi mới và tiến bộ:   
- Đường xá thuận tiện hơn

-Có thêm nhiều dịch vụ, cửa hàng

-Giao thông thận lợi

-Ý thức người dân cải thiện

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Câu 1: Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

​A. Đông Nam Á. B. Tây Nam Á. C. Trung Á. D. Nam Á.

Câu 2: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?

A. Ôn đới. B. Cận nhiệt đới. C. Nhiệt đới. D. Xích đạo.

Câu 3: Châu Á có diện tích phần đất liền rộng khoảng

A. 40 triệu km2. B. 41,5 triệu km2. C. 42,5 triệu km2. D. 43,5 triệu km2.

Câu 4: Châu Á tiếp giáp với châu lục nào?

A. Châu Âu, châu Phi. B. Châu Đại Dương. C. Châu Mĩ. D. Châu nam Cực.

Câu 5: Châu Á không tiếp giáp với đại dương nào?

A. Bắc Băng Dương. B. Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương. D. Ấn Độ Dương.

Câu 6: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam phần đất liền của châu Á là

A. 8.200km B. 8.500km C. 9.000km D. 9.500km

Câu 7: Châu Á có diện tích rộng

A. Nhất thế giới. B. Thứ hai thế giới. C. Thứ ba thế giới. D. Thứ tư thế giới.

Câu 8: Sông Trường Giang chảy qua đồng bằng nào?

A. Hoa Bắc. B. Ấn Hằng. C. Hoa Trung. D. Lưỡng Hà.

Câu 9: Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á?

A. Hi-ma-lay-a. B. Côn Luân. C. Thiên Sơn. D. Cap-ca.

Câu 10: Đồng bằng nào sau đây không thuộc châu Á?

A. Đồng bằng Tây Xi-bia. B. Đồng bằng Ấn – Hằng.

C. Đồng bằng Trung tâm. D. Đồng bằng Hoa Bắc.

Câu 11: Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ đất liền mở rộng nhất là

A. 8.500km. B. 9.000km. C. 9.200km. D. 9.500km.

Câu 12: Các hệ thống núi và cao nguyên của châu Á tập trung chủ yếu ở vùng nào?

A. Trung tâm lục địa. B. Ven biển. C. Ven các đại dương. D. Phía đông lục địa.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á?

A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.

B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.

C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.

Câu 14: Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là

A. Đông – tây hoặc gần đông –tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.

B. Đông bắc – tây nam và đông – tây hoặc gần đông – tây.

C. Tây bắc – đông nam và vòng cung.

D. Bắc – nam và vòng cung.

Câu 15: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu do

A. Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo B. Do lãnh thổ rất rộng.

C. Do ảnh hưởng của các dãy núi. D. Tất cả các ý trên.

Câu 16: Những khoáng sản nào sau đây không có nhiều ở châu Á ?

A. Dầu mỏ, khí đốt. C. Crôm, đồng, thiếc. B. Than, sắt. D. Kim cương, U-ra-ni-um.

Câu 17: Hãy cho biết ở châu Á, đới khí hậu nào có sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau nhất ?

A. Đới khí hậu cận nhiệt. B. Đới khí hậu nhiệt đới.

C. Đới khí hậu Xích đạo. D. Đới khí hậu ôn đới.

Câu 18: Châu Á có bao nhiêu đới khí hậu?

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 19: Kiểu khí hậu nào sau đây không phải là kiểu khí hậu lục địa ở châu Á?

A. khí hậu nhiệt đới lục địa. B. khí hậu cận nhiệt lục địa.

C. khí hậu ôn đới lục địa D. Khí hậu cực và cận cực.

Câu 20: Nhận xét nào không đúng về khí hậu châu Á?

A. Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khác nhau

B. Các đới khí hậu châu Á phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau

C. Khí hậu châu Á phổ biến là đới khí hậu cực và cận cực.

D. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.

Các bạn ơi cứu mình với huhu

4 lượt xem
2 đáp án
21 giờ trước