Bài 2: Đốt cháy 18 gam cacbon trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit (CO2). a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc. c. Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
2 câu trả lời
Đáp án:
`↓`
Giải thích các bước giải:
Bài 2:
`a.` `PTHH``:`
`C``+``O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `CO_2↑`
`b.` `n_C``=``\frac{m}{M}``=``\frac{18}{12}``=``1,5` `(mol)`
`PTHH` `C``+``O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `CO_2↑`
`1,5` `1,5` `1,5` `mol`
`→``n_{CO_2}``=``n_C``=``1,5` `(mol)`
`→`$V_{CO_2(đktc)}$`=``n``.``22,4``=``1,5``.``22,4``=``33,6` `(l)`
`c.`Theo pt, ta có: `n_{O_2}``=``n_C``=``1,5` `(mol)`
`→`$V_{O_2(đktc)}$`=``n``.``22,4``=``1,5``.``22,4``=``33,6` `(l)`
Mà `20%``=``\frac{1}{5}`
`→`$V_{kk(đktc)}$`=``V_{O_2}``.``5``=``33,6``.``5``=``168` `(l)`
Bài 2:
$n_C=\dfrac{18}{12}=1,5(mol)$
$a)PTHH:C+O_2\xrightarrow{t^o}CO_2$
$b)$ Theo PT: $n_{Co_2}=n_C=1,5(mol)$
$\Rightarrow m_{CO_2}=1,5.44=66(g)$
$c)$ Theo PT: $n_{O_2}=n_C=1,5(mol)$
$\Rightarrow V_{O_2}=1,5.22,4=33,6(lít)$
$\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{33,6}{20\%}=168(lít)$