Bài 13: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM I/ Ôn lại bài 13 và trả lời các câu hỏi: 1. Thế nào là công dân? Căn cứ để xác định công dân của một nước là gì? 2. Thế nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam? 3. Mối quan hệ giữa công dân và Nhà nước được thể hiện như thế nào? 4. Theo em, học sinh phải làm gì để trở thành người công dân tốt? II/ Làm các bài tập b, c, d, đ (trang 35) ở SGK hoặc làm các bài trong vở bài tập. Bài 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG I/ Đọc phần 1 "thông tin, sự kiện" ở bài 14 và trả lời các câu hỏi a, b, c ở phần gợi ý. II/ Nghiên cứu phần nội dung bài học và trả lời các câu hỏi: 1. Theo em, vì sao chúng ta phải thực hiện trật tự, an toàn giao thông? 2. Hãy mô tả hình dáng, màu sắc của các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và nêu ý nghĩa của từng loại biển báo đó. 3. Pháp luật có quy định như thế nào đối với người đi bộ? Người đi xe đạp? Đối với trẻ em? 4. Em hãy nêu một số ví dụ về các hành vi vi phạm trật tự, an toàn giao thông mà em quan sát thấy. 5. Bản thân em có thể làm gì để góp phần giữ gìn trật tự, an toàn giao thông ở trường và nơi cư trú? III/ Làm bài tập ở SGK (trang 38) hoặc các bài trong vở bài tập. Bài 15: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP I/ Đọc phần 1 "Truyện đọc: Quyền học tập của trẻ em ở huyện đảo Cô Tô" và trả lời các câu hỏi a, b, c, d ở phần gợi ý (trang 39). II/ Nghiên cứu phần nội dung bài học và trả lời các câu hỏi: 1. Việc học tập có tầm quan trọng như thế nào? 2. Pháp luật có những quy định gì về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân? 3. Nhà nước phải làm gì để tạo điều kiện cho công dân thực hiện quyền học tâp và nghĩa vụ học tập của công dân như thế nào? III/ Làm các bài tập ở SGK (trang 40; 41) làm đc hết mik cho 5 sao
2 câu trả lời
Bài tập 1: Công dân là gì? Căn cứ để xác định công dân của một nước là gì?
Công dân là dân của 1 nước, không phân biệt độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, có quyền và nghĩa vụ công dân do pháp luật nhà nước quy định.
Căn cứ để xác định công dân của một nước là:
- Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước
- Ở nước CHXHCN Việt Nam mỗi cá nhân đều có quyền có quốc tịch, mọi công dân thuộc các dân tộc, cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có quyền có quốc tịch VN.
- Công dân nước CHXHCN Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
Bài tập 2: Thế nào là công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
Công dân nước CHXHCN VN là người có quốc tịch Việt Nam
Bài tập 3: Mối quan hệ giữa công dân và Nhà nước được thể hiện như thế nào?
- Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước XHCN Việt Nam
- Công dân được nhà nước bảo vệ và đảm bảo các quyền và nghĩa vụ theo đúng quyền và nghĩa vụ của mình.
Bài tập 4,
yêu tổ quốc , yêu đồng bào
học tập tốt lao động tốt
đoàn kết tốt
....................
II
1,
Đảm bảo an toàn giao thông cho mình và cho mọi người, tránh tai nạn đáng tiếc xảy ra, gây hậu quả nghiêm trọng và đau lòng cho mình và cho người khác.
Đảm bảo giao thông được thông suốt, tránh gây ùn tắc giao thông
2,
Bài tập 1:
Công dân là dân của 1 nước, không phân biệt độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, có quyền và nghĩa vụ công dân do pháp luật nhà nước quy định.
Căn cứ để xác định công dân của một nước là:
+Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước
+Ở nước CHXHCN Việt Nam mỗi cá nhân đều có quyền có quốc tịch, mọi công dân thuộc các dân tộc, cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có quyền có quốc tịch VN.
+Công dân nước CHXHCN Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
Bài tập 2:
Công dân nước CHXHCN VN là người có quốc tịch Việt Nam
Bài tập 3:
+ Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước XHCN Việt Nam
+Công dân được nhà nước bảo vệ và đảm bảo các quyền và nghĩa vụ theo đúng quyền và nghĩa vụ của mình.