Bài 1 một HCN chu vi có 200cm chiều dài hơn chiều rộng 20cm , tính S Bài 2 một HCN vó nửa chu vi 64m chiều rộng kém chiều dài 18m . tính S Bài 3 8tấn 6 tạ =..... Kg. 5400g=540.... 3 giờ 30 phút= ....phút 1|4 ngày = ..... Giờ

2 câu trả lời

Đáp án:

ở dưới

Giải thích các bước giải:

bài 1

     Nủa chu vi là 

          200:2 =100  

        Chiều dài của HCN đó là

               [100+20]:=60[cm]

         Chiều rộng của HCN đó là

               100-60=40[cm]

          Diện tích của HCN đó là

              60×40=2400[cm2]

                     đáp số 2400cm2

bài 2

           Chiều dài của HCN đó là

                      [64+18]:2=41[m]

            Chiều rộng của HCN đó là

                       64-41=23[m]

                  Diện tích của HCN đó là 

                         41×23=943[m2]

                                đáp số 943m2

bài3

8 tấn 6 tạ=8600kg

5400g=540dag

3 giờ 30 phút=210 phút

1/4 ngày =6 giờ 

có chỗ nào sai mong bn nói

chúc bn học tốt

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Bài 1 : 

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là :

200 : 2 = 100 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật đó là :

(100 + 20) : 2 = 60 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật đó là :

60 - 20 = 40 (cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là :

60 x 40 = 2400 \((cm^2)\)

Đáp số : 2400 \(cm^2\).

Bài 2. Chiều dài hình chữ nhật đó là :

(64 + 18) : 2 = 41 (m)

Chiều rộng hình chữ nhật đó là :

41 - 18 = 23 (m)

Diện tích hình chữ nhật đó là :

41 x 23 = 943 \((m^2)\)

Đáp số : 943 \(m^2\).

Bài 3.

8tấn 6 tạ = 8600 kg.

5400g=540dag

3 giờ 30 phút= 210 phút

\(\frac{1}{4}\) ngày = 6 giờ

Câu hỏi trong lớp Xem thêm