Bài 1 : Hoà tan hết 13,7 g kim loại M có hóa trị II trong 50 g nước sinh ra 2,24 lít khí H2 (đkc). Xác định tên kim loại M , tính nồng độ % của dung dịch bazơ thu được Bài 2 : Cho 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm A,B thuộc 2 chu kỳ liên tiếp vào 100g h2o thu được 2,24 lít H2 bay ra ở điều kiện tieu chuẩn. Xác đinh A,B và tính C% của dung dịch thu được Bài 3: cho 4,68g một kim loại kiềm tác dụng với 27,4ml H2o thu được 1,344 lít hidro vad dung dịch X. Xác định nguyên tử kim loại kiềm và tên , tính C% chất tan trong dung dịch X
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1nH2=0,1mol
PTHH: M+2H20 →M(OH)2+H2 ↑
0,1mol ← 0,1mol 0,1mol
M kim loại M=13,7/0,1=137 ⇒M là Bari, kí hiệu là Ba
mdd sau phản ứng=13,7 +50-0,1.2=63,5 g
⇒C%Ba(OH)2=17,1/63,5 ×100 ≈26,93%
Đáp án:
1. M là Ba; C% (Ba(OH)2) = 26,93%
2. Na, K; C%(NaOH) = 3,77%; C% (KOH) = 5,28%
3. Kali, C% (KOH) = 21,03%
Giải thích các bước giải:
1.
M + 2H2O → M(OH)2 + H2↑
nH2 = 0,1 mol
nH2O = 50 : 18 = 2,778 (mol)
nH2O > 2nH2 → H2O còn dư
nM = nH2 = 0,1 mol
M M = 13,7 : 0,1 = 137
→ M là Bari (Ba)
nBa(OH)2 = nH2 = 0,1 mol
mdd sau p.ư = 13,7 + 50 - 0,1 . 2 = 63,5 (g)
C% (Ba(OH)2) = 0,1 . 171 : 63,5 . 100% = 26,93%
2.
Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là X
2X + 2H2O → 2XOH + H2↑
nH2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
nH2O = 5,556 (mol)
nH2O > 2nH2 → H2O còn dư
nX = 2nH2 = 0,2 mol
Mx = 6,2 : 0,2 = 31
2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp → Na, K
Gọi số mol của Na, K lần lượt là a, b
Ta có hpt: $\left\{ \matrix{
a + b = 0,2 \hfill \cr
23a + 39b = 6,2 \hfill \cr} \right. \to \left\{ \matrix{
a = 0,1 \hfill \cr
b = 0,1 \hfill \cr} \right.$
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 6,2 + 100 - 0,1 . 2 = 106 (g)
nNaOH = nNa = 0,1 mol
nKOH = nK = 0,1 mol
$\eqalign{
& C{\% _{NaOH}} = {{0,1.40} \over {106}}.100\% = 3,77\% \cr
& C{\% _{KOH}} = {{0,1.56} \over {106}}.100\% = 5,28\% \cr} $
3.
Gọi công thức của kim loại kiềm là X
2X + 2H2O → 2XOH + H2↑
nH2 = 0,06 mol
nH2O = 27,4 : 18 = 1,522 (mol)
nH2O > 2nH2 → H2O còn dư
nX = 2nH2 = 0,12 mol
Mx = 4,68 : 0,12 = 39
→ X là Kali (K)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 4,68 + 27,4 - 0,06 . 2 = 31,96 (g)
nKOH = nK = 0,12 mol
$C{\% _{KOH}} = {{0,12.56} \over {31,96}}.100\% = 21,03\% $