Bài 1. Cho 2 điện trở R1 = 3 ôm; R2 =6 ôm được mắc nối tiếp vào hiệu điện thể 12V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b. Tỉnh cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở d. Tinh công suất tiêu thụ của mỗi điện trở và của cả đoạn mạch.
2 câu trả lời
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a.9\Omega \\
b.\frac{4}{3}A\\
c.{U_1} = 4V\\
{U_2} = I8V\\
d.{P_1} = \frac{{16}}{3}W\\
{P_2} = \frac{{32}}{3}W\\
P = \frac{{48}}{3}W
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch
\[{R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 9\Omega \]
b. Cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở
\[I = {I_1} = {I_2} = \frac{U}{{{R_{td}}}} = \frac{{12}}{9} = \frac{4}{3}A\]
c. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
\[\begin{array}{l}
{U_1} = {I_1}.{R_1} = 4V\\
{U_2} = {I_2}.{R_2} = \frac{4}{3}.6 = 8V
\end{array}\]
d. Công suất tiêu thụ của mỗi điện trở và của cả đoạn mạch
\[\begin{array}{l}
{P_1} = {U_1}.{I_1} = 4.\frac{4}{3} = \frac{{16}}{3}W\\
{P_2} = {U_2}{I_2} = 8.\frac{4}{3} = \frac{{32}}{3}W\\
P = UI = 12.\frac{4}{3} = \frac{{48}}{3}W
\end{array}\]
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Tóm tắt
R1 nối tiếp R2
$R_{1}$ =3Ω
$R_{2}$ =6Ω
U=12V
________________
a) Rtđ=?Ω
b) I, I1, I2?
c) U1 ? U2?
d) P1 ?P2 ?P
Giải
a) Vì R1 nối tiếp R2
--> Rtd = R1+R2=3+6=9Ω
b) I=I1=I2= $\frac{U}{Rtd}$ =$\frac{12}{9}$ =$\frac{4}{3}$ Ω
c) U1=I1.R1=$\frac{4}{3}$ .3=4V
U2=I2.R2=$\frac{4}{3}$ .6=8V=8V
d) P=U.I=12.$\frac{4}{3}$ =$\frac{48}{3}$=16 W
P1=U1.I1=4.$\frac{4}{3}$ =$\frac{16}{3}$
P2=U2.I2=8.$\frac{4}{3}$ =$\frac{32}{3}$ W
Xin hay nhất ạ