B1: Cho 4,2g muối cacbonat của kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 4,75g muối clorua. Xác định tên kim loại. B2: Cho 4,8g kim loại nhóm IIA phản ứng hết dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 19g muối. Xác định tên kim loại R

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 câu 1; 

Đáp án A

Vì chưa biết lương Ba(OH)2 dư hay thiếu   => có  2 trường hợp

* TH1: khi Ba(OH)2 dư, tính theo lượng kết tủa

Gọi công thức muối là MCO3

CO2  + Ba(OH)2  → BaCO3  + H2O

0,042                          0,042

MCO3  +2 HCl →  MCl2 + CO2 + H2O

0,042                                                0,042

Mmuối = M+ 60 = 4,2/0,042=100 => M = 40 (Ca)

* TH2: khi Ba(OH)2 thiếu , Ba(OH)2 hết, 1 phẩn kết tủa bị hòa tan

CO2  + Ba(OH)2  → BaCO3  + H2O

             0,046                0,046

nkết tủa bị hòa tan = 0,046- 0,042=0,004

BaCO3  + CO2 + H2O  → Ba(HCO3)2

0,004            0,004

=> nCO2 = 0,004+ 0,0046=0,05

MCO3  +2 HCl →  MCl2 + CO2 + H2O

0,05                                              0,05

Mmuối = M+ 60 = 4,2/0,05 = 84 => M = 24 (Mg)

Chú ý: Xét 2 trường hợp

bài 2

a,b)  R+2HCl ----> RCl2 + H2 (1)

vì nH2=0,2=> 4,8/MR=0,2=> MR=24=R là Mg

c)  m muối= m kim loại+ mCl= 4,8+35,5.0,4= 19gam

 

Bài 1:

Đặt KL là $M$

$PTHH:MCO_3+2HCl\to MCl_2+H_2O+CO_2\uparrow$

Theo PT: $n_{MCO_3}=n_{MCl_2}$

$\Rightarrow \dfrac{4,2}{M_M+60}=\dfrac{4,75}{M_M+71}$

$\Rightarrow 4,2M_M+298,2=4,75M_M+285$

$\Rightarrow 0,55M_M=13,2$

$\Rightarrow M_M=24(g/mol)$

Vậy kim loại cần tìm là $Mg(magie)$

Bài 2:

Đặt KL là $R\to R(II)$

$PTHH:R+2HCl\to RCl_2+H_2$

Theo PT: $n_R=n_{RCl_2}\Rightarrow \dfrac{4,8}{M_R}=\dfrac{19}{M_R+71}$

Giải được $M_R=24(g/mol)$

Vậy kim loại cần tìm là $Mg(magie)$