A là một kim loại. Hòa tan hoàn toàn 1,43 gam A bằng dung dịch H2SO4 có dư 20% so với lượng cần, thu được một khí có mùi hắc, một chất không tan có màu vàng nhạt (có khối lượng 0,192 gam) và dung dịch B (có chứa muối sunfat của A). Cho hấp thụ lượng khí mùi hắc trên vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,03M, thu được 0,24 gam kết tủa màu trắng. a. Xác định kim loại A. Cho biết dung dịch H2SO4 đem dùng không có phản ứng với chất rắn màu vàng. b. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,1M cần dùng vừa đủ để khi cho tác dụng với lượng dung dịch B trên thì thu được: - Lượng kết tủa cực đại - Lượng kết tủa cực tiểu. c. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất và nhỏ nhất thu được ở câu (b). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. (Na = 23; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137; Hg = 200; Pb = 207; S = 32; O = 16; H = 1)
2 câu trả lời
Đáp án:
n khí tổng = 0,6; n khí thoát ra = 0,5 Dung dịch NaOH hấp thụ NO2 -> nNO2 = 0,1
Khí còn lại là NO (a) và N2O (b) -> a + b = 0,5 Trộn với không khí dư -> NO2 (a), N2O (b), N2 và 02. Khi màu nâu trong sản phẩm là NO2 (a)
| Bảo toàn electron -> nNO2 = a = 5nKMnO4 = 0,2
-> b= 0,3
nNO2: NNO: NN20 = 0,1:0,2:0,3=1:2: 9N+5 + 31e -> NO2 + 2NO + 3N20 Zn -> Zn2+ + 2e 31Zn +80HNO3 -> 31Zn(NO3)2 + 2NO2 + 4NO + 6N20 + 40H2O
nZn = 31nNO2/2 = 1,55 –> m= 100,75
Đáp án:
Đáp án:
n khí tổng = 0,6; n khí thoát ra = 0,5 Dung dịch NaOH hấp thụ NO2 -> nNO2 = 0,1
Khí còn lại là NO (a) và N2O (b) -> a + b = 0,5 Trộn với không khí dư -> NO2 (a), N2O (b), N2 và 02. Khi màu nâu trong sản phẩm là NO2 (a)
| Bảo toàn electron -> nNO2 = a = 5nKMnO4 = 0,2
-> b= 0,3
nNO2: NNO: NN20 = 0,1:0,2:0,3=1:2: 9N+5 + 31e -> NO2 + 2NO + 3N20 Zn -> Zn2+ + 2e 31Zn +80HNO3 -> 31Zn(NO3)2 + 2NO2 + 4NO + 6N20 + 40H2O
nZn = 31nNO2/2 = 1,55 –> m= 100,75