A là dung dịch `H_2SO_4` a(M), B là dung dịch `NaOH` b%. Cho 100ml dung dịch A vào cốc chứa 80 gam dung dịch B thu được dung dịch C chỉ chứa một chất tan duy nhất không làm đổi màu quỳ tím. Cô cạn cẩn thận dung dịch C thu được 48,3 gam chất rắn D. Nung D đến khối lượng không đổi thì chỉ còn lại 21,3 gam chất rắn. xác định công thức hóa học của D và tính giá trị a, b.
2 câu trả lời
Đáp án:
D . Na2SO4.10H2O
a= 1.5
b= 15
Giải thích các bước giải:
100 ml A + 80 g B → dd C ( ko đổi màu quỳ ) ⇒ C ko có H2SO4 và NaOH dư → Cô cạn C → rắn D → nung D → 21.3 g rắn
Vậy rắn thu được cuối cùng chính là Na2SO4
nên D là Na2SO4.nH2O ( muối ngậm nước )
`n_{H2SO4}= 0.1a (mol)`
`n_{NaOH}= 0.02b (mol )`
`n_{Na2SO4} = 21.3/ 142 = 0.15 ( mol ) `
`→ n_{Na2SO4.nH2O} = 0.15 mol `
`→ M_{Na2SO4.nH2O} = m/n=48.3/0.15=322`
`⇒ n = 10`
Vậy muối D là Na2SO4.10H2O
`BTNT ( S ) → n_{H2SO4}= n_{Na2SO4} = 0.15 ⇒ a = 1.5`
`BTNT ( Na ) → n_{NaOH} = 2n_{Na2SO4} = 0.3 ⇒ b = 15`
Đáp án+Giải thích các bước giải:
Vì dung dịch C không làm quỳ tím chuyển màu nên phản ứng vừa đủ
Khi nung D khơi lượng chất rắn giảm nên D là muối ngậm nước
$CTTQ:\ Na_2SO_4.nH_2O$
$n_{Na_2SO_4}=\dfrac{21,3}{142}=0,15(mol)\\ \xrightarrow{\text{BTNT Na}}\ n_{Na_2SO_4.nH_2O}=n_{Na_2SO_4}=0,15(mol)\\ \Rightarrow M_{Na_2SO_4.nH_2O}=\dfrac{48,3}{0,15}=322(g/mol)\\ \Rightarrow 142+18n=322\\ \Rightarrow n=10\\ \to CTHH:\ Na_2SO_4.10H_2O$
$n_{H_2SO_4}=n_{Na_2SO_4}=0,15(mol)\\ \Rightarrow a=\dfrac{0,15}{0,1}=1,5(M)\\ n_{NaOH}=2.n_{Na_2SO_4}=0,3(mol)\\ b=\dfrac{0,3.40}{80}.100\%=15\%$