41. Thông thường, thức ăn được lưu giữ ở dạ dày trong bao lâu? A. 1 – 2 giờ B. 3 – 6 giờ C. 6 – 8 giờ D. 10 – 12 giờ 42. Tuyến vị nằm ở lớp nào của dạ dày? A. Lớp niêm mạc B. Lớp dưới niêm mạc C. Lớp màng bọc D. Lớp cơ 43. Các hoạt động tiêu hóa diễn ra ở dạ dày là: 1. Tiết dịch vị. 2. Tiết nước bọt 3. Tạo viên thức ăn 4. Biến đổi lí học của thức ăn: sự co bóp của dạ dày 5. Nuốt 6. Biến đổi hóa học của thức ăn: nhờ các enzyme 7. Đẩy thức ăn xuống ruột. Những hoạt động tiêu hóa ở dạ dày là: A. 1,2,4,6 B. 1,4,6,7 C. 2,4,5,7 D. 1,5,6,7 44. Kết quả của biến đổi hóa học ở dạ dày: A. Hòa loãng thức ăn B. Thức ăn thấm đều dịch vị C. Phân cắt protein chuỗi dài thành các chuỗi ngắn D. Tổng hợp protein chuỗi ngắn thành các chuỗi dài 45. Biến đổi hóa học có sự tham gia của: A. Tuyến vị B. Các lớp cơ của dạ dày C. Enzyme pepsin D. A và B 46. Lớp cơ của thành ruột non được cấu tạo từ mấy loại cơ? A. 1 loại B. 2 loại C. 3 loại D. 4 loại 47. Dịch ruột và dịch mật đổ vào bộ phận nào của ống tiêu hoá? A. Tá tràng B. Manh tràng C. Hỗng tràng D. Hồi tràng 48. Độ axit cao của thức ăn khi xuống tá tràng chính là tín hiệu: A. Đóng tâm vị B. Mở môn vị C. Đóng môn vị D. Mở tâm vị 49. Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là? A. Biến đổi hóa học B. Biến đổi lí học C. Biến đổi cơ học D. Tất cả các đáp án trên 50. Sản phẩm cuối cùng được tạo ra ở ruột non sau khi kết thúc biến đổi hóa học là: A. Đường đơn, axit amin, glixerin, axit béo B. Axit amin, glixerin, axit béo, đường đôi C. Đường đơn, lipit, axit amin D. Đường đơn, glixerin, protein, axit béo
2 câu trả lời
41.B. 3 – 6 giờ
42.A. Lớp niêm mạc
43 B. 1,4,6,7
44 C. Phân cắt protein chuỗi dài thành các chuỗi ngắn
45 C. Enzyme pepsin
46 B. 2 loại
47 A. Tá tràng
48 C. Đóng môn vị
49 A. Biến đổi hóa học
50A. Đường đơn, axit amin, glixerin, axit béo