4. While I ____________ T.V last night, a mouse ran across the floor. A. watch B. watched C. am watching D. was watching 5. While they ________tables, he _________ to the radio. A. was arranging - was listening B. were arranging – was listening C. arranged –was listening D. were arranged – listened 5. I still can’t believe it! My bicycle _________ last night. A. was stolen B. stolen C. stole D. steal

2 câu trả lời

4. While I ____________ T.V last night, a mouse ran across the floor.

A. watch

B. watched

C. am watching

D. was watching

Giải thích:

Hành động “watch” đang diễn ra tiếp diễn trong quá khứ thì hành động “run” cắt ngang nên động từ cần chia phải được chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Dịch câu: Tối qua thì tôi đang xem TV thì có con chuột chạy qua sàn nhà.

5. While they ________tables, he _________ to the radio.

A. was arranging - was listening

B. were arranging – was listening

C. arranged –was listening 

D. were arranged – listened

Giải thích:

Arraging the table: sắp xếp bàn ăn

Động từ “hear” không được dùng ở thể tiếp diễn nên ta chọn động từ “listen to”

Dịch câu: Trong khi họ sắp xếp bàn ăn thì anh ấy nghe đài.

5. I still can’t believe it! My bicycle _________ last night.

A. was stolen

B. stolen

C. stole

D. steal

Giải thích:

Câu bị động thì Quá khứ đơn. Hành động được nhấn mạnh là chiếc xe bị mất, trạng ngữ chỉ thời gian là last night.

S + động từ tobe + V-ed/V3

Tạm dịch : Tôi không thể tin được! Chiếc xe đạp của tôi đã bị mất đêm qua

4. While I ____________ T.V last night, a mouse ran across the floor.

A. watch

B. watched

C. am watching

D. was watching 

Cấu trúc: When S + was/ were V_ing, S + V_ed.

Cấu trúc sử dụng để diễn tả một hành động nào đó đang diễn ra thì một hành động khác xen vào.

Ở đây hành động đang diễn ra là xem TV và hành động xen vào là một con chuột chạy trên sàn nhà

⇒ Khi tôi đang xem T.V tối qua, một con chuột chạy trên sàn nhà.

5. While they ________tables, he _________ to the radio.

A. was arranging - was listening

B. were arranging – was listening

C. arranged –was listening

D. were arranged – listened

Cấu trúc: When S + was/ were + V_ing, S + was/ were + V_ing.

Cấu trúc này dùng để diễn tả hai hành động diễn ra đồng thời trong quá khứ.

⇒ Khi họ đang sắp xếp bàn, anh ấy đang nghe đài radio.

5. I still can’t believe it! My bicycle _________ last night.

A. was stolen

B. stolen

C. stole

D. steal 

Ở đây dùng cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ.

Cấu trúc: S + was/ were + V_ed/Pii + (by O)

⇒ Tôi vẫn không thể tin được! Xe đạp của tôi đã bị trộm tối qua.