4. Cách lập công thức hóa học, xác định hóa trị của một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử của chất. 5. Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng, viết biểu thức. 6. Lập phương trình hóa học. Xác định một số chất, hệ số thích hợp để hoàn thành PT hóa học. 7. Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. 8. Tỷ khối của chất khí. 9. Tính toán theo công thức hóa học 10. Tính theo phương trình hóa học. Phần lý thuyết ạ pls nhanh ạ

1 câu trả lời

Đáp án `+` Giải thích các bước giải:

`4.`  $*$ Cách lập công thức hóa học :

`-` Công thức hóa học dùng biểu diễn chất, gồm một kí hiệu hóa học `(` đơn chất `)` hai hai ba ... kí hiệu `(` hợp chất `)` và chỉ số ở chân mỗi kí hiệu.

$*$ Cách xác định hóa trị của một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử của chất :

`-` Hóa trị của nguyên tố `(` hay nhóm nguyên tử `)` là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử `(` hay nhóm nguyên tử `), được xác định theo hóa trị của $H$ chọn làm đơn vị và hóa trị của $O$ là hai đơn vị .

`5.`  $*$ Định luật bảo toàn khối lượng :

`-` "Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng".

$*$ Giả sử có phản ứng giữa $A$ và $B$ tạo ra $C$ và $D$ ,công thức về khối lượng viết như sau :

`-` $m_{A}+m_{B}=m_{C}+m_{D}$ 

`6.` $*$ Việc lập PTHH gồm `3` bước sau:

`–` $B1:$ Viết sơ đồ của phản ứng

`–` $B2:$ Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố

`–` $B3:$ Viết phương trình hóa học

`7.` Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.

$(1)$ \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{m=n×M(g)}\\\hline\end{array}

rút ra : \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{$n=\dfrac{m}{M}(mol)$ }\\\hline\end{array} và \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{$M=\dfrac{m}{n}(g/mol)$ }\\\hline\end{array}

$(2)$ \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{V=22,4×n(l)}\\\hline\end{array} 

rút ra : \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{$n=\dfrac{V}{22,4}(mol)$ }\\\hline\end{array} $($ ở đktc $)$

`8.` Công thức tính tỉ khối của : 

`-` Khí $A$ với khí $B$ : \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{$d_{A/B}=\dfrac{M_A}{M_B}$ }\\\hline\end{array}

`-` Khí $A$ với không khí : \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{$d_{A/kk}=\dfrac{M_A}{29}$ }\\\hline\end{array}

`9.` Tính toán theo công thức hóa học

$*$ Các bước tiến hành :

`-` `1.` Biết CTHH, xác định thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố:

Tìm khối lượng mol của hợp chất,tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong `1` mol hợp chất `→` tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố.

`-` `2.` Biết thành phần nguyên tố, tìm CTHH

Tìm khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất,lập CTHH của hợp chất.

`10.` Tính theo phương trình hóa học.

$*$ Các bước tiến hành :

`-` $B1:$ Viết phương trình hóa học.

`-` $B2:$ Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích khí thành số mol chất.

`-` $B3:$ Dựa vào phương trình tính được số mol chất cần tìm.

`-` $B4:$  Tính khối lượng.

$#Kiều$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm