37/ Hòa tan hoàn toàn 13,6g hh sắt và oxi vs hóa trị cao của nó vào 600ml dd axit HCl 1M, thu được 2240ml khí đktc a/ Xác định % khối lượng các chất trong hh b/ Tính CM các chất thu được sau phản ứng, giả sử thể tích dd không đổi trong quá trình phản ứng c/ Tính khối lượng NaCl cần thiết để điều chế lượng axit trên, biết hiệu suất p/u là 75%
1 câu trả lời
Đáp án:
a) %mFe=41,2%; %mFe2O3=58,8%
b) CM FeCl2=CM FeCl3=CM HCl dư=1/6 M;
c) mNaCl=46,8 gam
Giải thích các bước giải:
oxit hóa trị cao là Fe2O3
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Fe2O3 + 6 HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
Ta có: VH2=2240 ml=2,24 lít -> nH2=2,24/22,4=0,1 mol=nFe
-> mFe2O3=13,6-mFe=13,6-0,1.56=8 gam -> nFe2O3=8/160=0,05
%mFe=5,6/13,6=41,2% -> %mFe2O3=58,8%
b)Ta có: nHCl phản ứng=2nFe + 6nFe2O3=0,1.2+0,05.6=0,5 mol -> nHCl dư=0,6-0,5=0,1 mol
nFeCl2=nFe=0,1 mol; nFeCl3=2nFe2O3=0,1 mol
-> CM FeCl2=CM FeCl3=CM HCl dư=0,1/0,6=1/6 M;
c) H2SO4 +NaCl -> NaHSO4 + HCl
Ta có: nHCl=0,6 mol=nNaCl -> m NaCl cần theo lý thuyết=0,6.58,5=35,1 gam
Nhưng hiệu suất là 75% -> mNaCl=35,1/75%=46,8 gam
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm