3. Because it rained heavily, the road in front of my house was flooded. a. (due to) …………………………………………………………………………………………………. b. (so) …………………………………………………………………………………………………. 4. His room is untidy, so his mother is unhappy. a. (because) …………………………………………………………………………………………………. b. (makes) …………………………………………………………………………………………………. 5. Global warming happens when there is too much carbon dioxide (CO2) in the atmosphere. a. (causes) …………………………………………………………………………………………………. b. (leads to) ………………………………………………………………………………………………….
1 câu trả lời
`3.`
`a)` Due to the heavy rain, the road in front of my house was flooded.
`b)` It rained heavily, so the road in front of my house was flooded
`-` Cụm từ chỉ lý do thường được bắt đầu bằng: because of, owing to, due to, as a result of, on account of, Because of
`-` Due to + Noun/ Noun phrase/ V-ing
`-` so : do đó, vì vậy ( so + clause )
`4.`
`a)` Because his room is untidy, his mother unhappy
`b)` His untidy room makes his mother unhappy.
`-` Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do là một mệnh đề phụ chỉ lý do hoặc nguyên nhân của hành động được nêu trong mệnh đề chính. Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do thường được nối với mệnh đề chính nhờ các từ nối như: because, since, as. ( because là phổ biến nhất )
`-` Because/ Since/ As + S + V + O, S + V + O
`-` make Sbd /st + adj : khiến/làm cho ai/cái gì như nào
`5.`
`a)` Too much carbon dioxide (CO2) in the atmosphere causes global warming
`b)` Too much carbon dioxide (CO2) in the atmosphere leads to global warming.
`-` cause : gây nên
`-` leads to : dẫn đến