1.Trình bày các đặc điểm địa hình việt nam 2.Nêu đặc điểm các khu vực địa hình việt nam + khu vực đồi núi + khu vực đồng bằng + địa hình bờ biển và thềm lục đia 3.Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi nước ta.Vì sao sông ngòi nước ta có những đặc điểm đó? Giá trị của sông ngòi?

2 câu trả lời

Việt Nam là một quốc gia nhiệt đới với phần lớn diện tích là địa hình đồi núi (chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ), phần lớn diện tích chủ yếu là đồi núi thấp, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích. Tính trên phạm vi cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm tới 85% diện tích. Địa hình núi cao (trên 2000m) chỉ chiếm 1% diện tích cả nước. Cấu trúc địa hình khá đa dạng nhờ vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại, tạo nên sự phân bậc rõ rệt theo độ cao, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. Đất đai có thể dùng cho nông nghiệp chiếm chưa tới 20%. Đất nước bị chia thành miền núi, vùng đồng bằng sông Hồng ở phía bắc;dãy Trường Sơn, Tây Nguyên, đồng bằng duyên hải miền trung, và đồng bằng sông Cửu Long ở phía nam.

· Đặc điểm chung của địa hình: SGK rất ngắn gọn, rõ ràng.

· Khu vực đồi núi:

-         Vùng núi: 4 vùng: Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.

 

Đông Bắc

Tây Bắc

Trường Sơn Bắc

Trường Sơn Nam

Phạm vi

Tả ngạn sông Hồng

Giữa sông Hồng và sông Cả

Từ phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã

Phía Nam dãy Bạch Mã.

Hướng núi

Vòng cung

Tây Bắc – Đông Nam

Tây Bắc – Đông Nam

Vòng cung

Hình thái chung

- Các cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở ra phía bắc và đông

- Cao nhất cả nước.

- Phía Đông và Tây là các dãy núi cao và trung bình. Ở giữa thấp hơn gồm các dãy núi, sơn nguyên và cao nguyên đá vôi.

- Các dãy núi song song và so le nhau, cao ở hai đầu và thấp trũng ở giữa.

- Kết thúc là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển.

- Bất đối xứng rõ rệt giữa 2 sườn Đông – Tây:

Tây

Đông

các cao nguyên ba dan bằng phẳng, các bán bình nguyên xen đồi

các khối núi cao đồ sộ, sườn dốc chênh vênh.

 

Các dãy núi chính, các sông chính

- Cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

- Các sông: Cầu, Thương, Lục Nam.

- Dãy Hoàng Liên Sơn (đỉnh Fanxiphăng 3143m).

- Sông Đà, Mã, Chu.

- Dãy Giăng Màn, Hoành Sơn, Bạch Mã. - Đỉnh Pu xai lai leng (2711m), Rào Cỏ (2235m).

- Sông Cả, Gianh, Đại, Bến Hải…

- Đỉnh Ngọc Linh (2598m), Ngọc Krinh (2025m), Chư Yang Sin (2405m), Lâm Viên (2287m)…

- Sông Cái, Ba, Đồng Nai…

 Vùng bán bình nguyên và đồi trung du: Vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, cao khoảng 100 – 200m: Đông Nam Bộ, rìa đồng bằng sông Hồng…

· Khu vực đồng bằng: ¼ diện tích, gồm 2 loại: đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.

 

Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Cửu Long

Đồng bằng duyên hải miền Trung

Diện tích

Khoảng 15.000km2

Khoảng 40.000km2

Khoảng 15.000km2

Điều kiện hình thành

Phù sa hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình

Phù sa sông Tiền và sông Hậu

Chủ yếu là phù sa biển

Địa hình

Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.

Bị chia cắt thành nhiều ô.

 

Có hệ thống đê ven sông

 

 

Trong đê có các khu ruộng cao và các ô trũng ngập nước

Thấp và bằng phẳng hơn đồng bằng sông Hồng

Có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt

Không có đê ngăn lũ: mùa lũ bị ngập trên diện rộng, mùa cạn bị thủy triều xâm nhập

Có các vùng trũng lớn: Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên…

Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ

Thường có sự phân chia thành ba dải:

Trong cùng

Giữa

Giáp biển

Cao hơn

Thấp, trũng

Cồn cát, đầm phá

 

Đất

Trong đê không được bồi đắp nên bạc màu, ngoài đê màu mỡ hơn

Đất phù sa màu mỡ được bồi đắp thường xuyên.

2/3 diện tích là đất mặn và đất phèn.

Nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông

 · Ảnh hưởng của thiên nhiên các khu vực địa hình trong phát triển kinh tế - xã hội. (phần này SGK viết rất ngắn gọn, nên hệ thống lại thành bảng theo mẫu dưới đây để hiểu nhanh hơn và dễ so sánh hơn)

 

Khu vực đồi núi

Khu vực đồng bằng

Thế mạnh

 

 

 

Hạn chế

 

 

 

 b/ Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

· Khái quát về biển Đông: SGK

· Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam

 

Ảnh hưởng của biển

Kết quả

Khí hậu

Tăng độ ẩm của các khối khí đi qua biển

Lượng mưa và độ ẩm lớn

Giảm bớt lạnh khô vào mùa đông và nóng bức vào mùa hạ

Khí hậu mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hòa hơn

Địa hình ven biển

Tác động phong hóa, mài mòn của sóng, dòng biển, thủy triều đến vùng ven biển

Địa hình ven biển rất đa dạng:Vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, tam giác châu có bãi triều rộng, bãi cát, đàm phá, cồn cát, vũng vịnh, đảo ven bờ, rạn san hô…

Hệ sinh thái vùng ven biển

Khí hậu ven biển có độ ẩm cao hơn, đất nhiễm mặn, phèn

Hệ sinh thái ven biển rất đa dạng và giàu có: HST rừng ngập mặn, HST trên đất phèn, HST rừng trên đảo...

Tài nguyên thiên nhiên vùng biển

Thềm lục địa có nhiều khoáng sản.

Phong hóa mạnh vùng địa hình ven biển.

Ven biển có nhiệt độ cao, nhiều nắng.

Có nhiều bể dầu và khí có giá trị.

 

Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan.

 

Thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển Nam Trung Bộ.

Thiên tai

Bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy, thủy triều xâm nhập mặn đất đai…

Ven biển nhiều lũ lụt làm thiệt hại nặng nề về người và tài sản, ảnh hưởng đến sản xuất.

Làm hoang mạc hóa đất đai…

c/ Thiên nhiên nhệt đới ẩm gió mùa

· Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:

- Tính chất nhiệt đới: nêu biểu hiện (tổng bức xạ, cân bằng bức xạ, nhiệt độ trung bình năm, tổng số giờ nắng) và nguyên nhân.

- Lượng mưa, độ ẩm lớn: nêu biểu hiện (lượng mưa trung bình năm, độ ẩm không khí, cân bằng ẩm) và nguyên nhân.

- Gió mùa: nêu nguyên nhân, thời gian, nguồn gốc, hướng gió, tính chất của gió, phạm vi hoạt động, kiểu thời tiết đặc trưng của gió mùa mùa đông, gió mùa mùa hạ

Gió mùa

Thời gian

Nguồn gốc

Hướng gió

Tính chất

Phạm vi

hoạt động

Kiểu thời tiết đặc trưng

 

 

 

 

 

Mùa đông

 

 

 

 

Từ tháng XI - IV

Khối khí lạnh phương Bắc từ cao áp Xibia

Đông Bắc

Lạnh khô

Miền Bắc (Từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc)

- Nửa đầu mùa đông lạnh khô

- Nửa sau mùa đông lạnh ẩm, mưa phùn ở ven biển và đồng bằng Bắc Bộ Bắc Trung Bộ

Tín phong bán cầu Bắc

Đông Bắc

Khô nóng

Miền Nam (Từ Đà Nẵng trở vào Nam)

- Mưa ở ven biển Trung Bộ

- Khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên

 

 

 

 

 

Mùa hạ

 

(Từ tháng V – X)

Đầu mùa hạ (tháng V, VI)

Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương

Tây Nam

Nóng ẩm

Cả nước

- Mưa lớn ở Nam Bộ và Tây Nguyên

- Khô nóng ở phần nam của khu vực Tây Bắc và ven biển Trung Bộ

Giữa và cuối mùa hạ (từ tháng VI – X)

Tín phong bán cầu Nam vượt xích đạo lên

Tây Nam

Nóng ẩm

Cả nước

- Mưa lớn kéo dài ở Nam Bộ và Tây Nguyên

- Khô ở Duyên hải Nam Trung Bộ

- Mưa tháng IX ở Trung Bộ (Kết hợp dải hội tụ nhiệt đới)

- Mưa ở Bắc Bộ (gió chuyển hướng thành Đông Nam vào)

-   Sự phân mùa khí hậu:

+ Miền Bắc: Mùa đông lạnh, ít mưa, mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.

+ Miền Nam: Mùa khô và mùa mưa rõ rệt

+ Tây Nguyên và ven biển Trung Bộ có sự đối lập về mùa khô và mùa mưa.

· Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần tự nhiên khác:

Thành phần

Biểu hiện

Nguyên nhân

Địa hình

- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (quá trình phong hóa, xâm thực, vận chuyển mạnh)

Sông ngòi

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc

- Nhiều nước, giàu phù sa

 

- Chế độ nước theo mùa

- Phong hóa mạnh, lượng mưa lớn

- Lượng mưa lớn, vật liệu của xâm thực nhiều

- Gió mùa, mưa theo mùa

Đất

- Lớp đất dày

 

- Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi

- Nhiệt ẩm cao nên phong hóa mạnh

- Mưa nhiều, rửa trôi mạnh trên đá mẹ axit ở vùng đồi núi thấp

Sinh vật

Đa dạng, phong phú

Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa với các thành phần loài nguồn gốc nhiệt đới chiếm ưu thế.

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có đường biển dài, địa hình và đất đa dạng

c/ Thiên nhiên phân hóa đa dạng

· Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam:

-         Nguyên nhân: Lãnh thổ trải dài trên 15 vĩ độ nên khí hậu có sự thay đổi theo vĩ độ.

-         Đặc điểm tiêu biểu về khí hậu, cảnh quan của phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam (SGK)

· Thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây

-         Nguyên nhân: Địa hình nước ta cao ở phía Tây và thấp dần về phía Đông; ảnh hưởng của các dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam; ảnh hưởng của biển Đông.

-         Đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên của 3 dải: vùng biển và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển, vùng đồi núi. (SGK)

· Thiên nhiên phân hóa theo độ cao:

-         Nguyên nhân: do sự thay đổi của khí hậu theo độ cao

1.Trình bày các đặc điểm địa hình việt nam

- Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam

- Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau

- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu sự tác động mạnh mẽ của con người

2.Nêu đặc điểm các khu vực địa hình việt nam

+ khu vực đồi núi:

- Đây là vùng đồi núi thấp

- Giới hạn: nằm ở Tả Ngạn,sông Hồng từ dãy núi Con Voi- ven biển Quảng Nam

- Đặc điểm: vùng núi này nổi bật với những cánh cung

+ khu vực đồng bằng:

- Nước ta có 2 đồng bằng : đồng bằng sông Cửu Long

                                              đồng bằng sông Hồng

- Ngoài ra,nước ta còn có 1 dải đồng bằng nhỏ hẹp nằm ở vùng Duyên Hải Miền Trung từ Thanh Hoá-Ninh Thuận,Bình Thuận

+ địa hình bờ biển và thềm lục đia

-nước ta có vùng biển dài và rộng,bờ biển đẹp có nhiều vùng vịnh đập phá,thuận lợi cho việc xây dựng các cảng biển

                                     ( MK CHỈ LÀM ĐƯỢC ĐẾN THẾ THÔI)

Câu hỏi trong lớp Xem thêm