1.cho nguyên tố X có hai đồng vị hơn kém nhau hai notron .trong động vì số khối lớn hơn ,số hạt mang điện gấp 1,7 lần số hạt không mang điện .Xác định thành phần cấu tạo của hai đơn vị và thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi đơn vị trong X tự nhiên biết nguyên tử khối (NTK) trung bình của X bằng 35,48 .Coi NTK co gia tri bang so khoi. 2.khi thêm 1 gam Mgso4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở 20 độ C , thấy tách ra một chất tinh thể muối kết tinh trong đó có 1,58 gam MgSO4 .Hãy xác định công thức của tinh the muoi ngam nuoc ket tinh .Biet do tan cua MgSO4 o 20 do C la 35,1gam trong 100 gam nuoc
1 câu trả lời
Đáp án:
Bài 1: Vậy hai đồng vị là 37Cl17 (24%) và 35Cl17 (76%)
Bài 2: MgSO4.7H2O
Giải thích các bước giải:
Bài1:
Gọi hai đồng vị là aXz và bXz (giả sử a>b, với a, b là số khối của X, z là số p)
Hai đồng vị hơn kém nhau 2 notron
->Hai số khối hơn kém nhau 2
->a-b=2
Ta có trong X, số hạt mang điện là 2z, số hạt không mang điện là a-z
->ta có 2z=1,7.(a-z)
->3,7z=1,7a
->z/a=17/37
->a>=37->b=a-2>=35
Giả sử trong tự nhiên đồng vị aXz chiếm x%
->đồng vị còn lại chiếm (100-x)%
Ta có nguyên tử khối trung bình là a.x%+b.(100-x)%=35,48
->ax+b(100-x)=3548
->x(a-b)+100b=3548
->2x+100b=3548
->100b<3548->b<36
->35<=b<36
->b=35->a=37; x=24; z=17
->X là Clo
Vậy hai đồng vị là 37Cl17 (24%) và 35Cl17 (76%)
Bài 2:
Độ tan của MgSO4 là 35,1g trong 100g nước
->Cứ 135,1g dung dịch MgSO4 bão hòa có 35,1g MgSO4
->100g dung dịch MgSO4 bão hòa có 100.35,1/135,1 = 25,98g MgSO4
Sau khi thêm 1g MgSO4 thì khối lượng MgSO4 còn lại trong dung dịch là:
25,98 + 1 - 1,58 = 25,4g
Gọi MgSO4.nH2O là công thức tinh thể cần tìm
Cứ 120+18n (g) tinh thể chứa 120g MgSO4
->với m gam tinh thể chứa 1,58g MgSO4
-> m(tinh thể) = 1,58(120 + 18n)/120 = 1,58 + 0,237n (g)
Khối lượng dung dịch còn lại :
100 + 1 - (1,58 + 0,237n) = 99,42 - 0,237n (g)
Ta có : 25,4/(99,42 - 0,237n) = 35,1/135,1 => n = 7
Vậy công thức của tinh thể cần tìm là MgSO4.7H2O