11/Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học a/HCl,HBr,HI,HF b/HCl,HNO3,H2SO4,HBr c/KCl, K2SO4, KNO3, KI d/ BaCl2, K2SO4, Al(NO3)3, Na2CO3, KCl,( không dùng chất chỉ thị màu)
2 câu trả lời
11/
a, Nhỏ AgNO3 vào 4 dd. HCl có kết tủa trắng. HBr có kết tủa vàng nhạt. HI có kết tủa vàng đậm. HF ko hiện tượng.
AgNO3+ HCl -> AgCl+ HNO3
AgNO3+ HBr -> AgBr+ HNO3
AgNO3+ HI -> AgI+ HNO3
b,
Nhỏ AgNO3 vào 4 dd. NaBr có kết tủa vàng. HNO3 ko hiện tượng. HCl và H2SO4 có kết tủa trắng.
AgNO3+ NaBr -> AgBr+ NaNO3
AgNO3+ HCl -> AgCl+ HNO3
2AgNO3+ H2SO4 -> Ag2SO4+ 2HNO3
Nhiệt phân 2 kết tủa trắng. AgCl phân huỷ, hoá đen. Ag2SO4 thì ko.
AgCl -> Ag+ 1/2Cl2
c, Tương tự câu b (AgI màu vàng đậm, thay AgBr, phân huỷ ra khí màu đen tím I2)
d,
Nhỏ Ba(OH)2 dư vào 5 dd. BaCl2, KCl ko hiện tượng. Al(NO3)3 có kết tủa keo tan trong kiềm dư. K2SO4 và Na2CO3 có kết tủa.
2Al(NO3)3+ 3Ba(OH)2 -> 3Ba(NO3)2+ 2Al(OH)3
2Al(OH)3+ Ba(OH)2 -> Ba(AlO2)2+ 4H2O
K2SO4+ Ba(OH)2 -> BaSO4+ 2KOH
Na2CO3+ Ba(OH)2 -> BaCO3+ 2NaOH
Nhỏ HCl vào 2 kết tủa. BaCO3 tan. Chất ban đầu là Na2CO3. Chất kia là K2SO4.
Na2CO3+ 2HCl -> 2NaCl+ CO2+ H2O
Nhỏ H2SO4 vào 2 chất ko hiện tượng. BaCl2 có kết tủa, KCl thì ko.
BaCl2+ H2SO4 -> BaSO4+ 2HCl
a) Cho dd AgNO3 vào 4 dd trên, dd nào cho kết tủa màu trắng là HCl, dd nào cho kết tủa màu vàng nhạt là HBr, dd nào cho kết tủa màu vàng đậm là HI, dd nào không cho hiện tượng gì là HF
b) Cho dd BaCl2 vào 4 dd trên, dd nào cho xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4. Tiếp tục cho ddAgNO3 vào 3 dd chưa nhận biết được, dd nào cho xuất hiện kết tủa trắng là HCl, dd nào cho kết tủa vàng nhạt là HBr, dd nào không cho hiện tượng gì là HNO3
c) Làm tương tự như câu (b)
d) Cho dd H2SO4 vào 5 dd trên, dd nào cho xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2, dd nào cho khí thoát ra là Na2CO3. Cho dd BaCl2 vừa nhận được vào 3 dd chưa nhận biết được, dd nào cho kết tủa trắng là K2SO4. Tiếp tục cho AgNO3 vào 2 dd chưa nhận biết được, dd nào cho xuất hiện kết tủa trắng là KCl