1) X2 + 15x + 56 2) X2 - 9x + 20 3) X2 – 6x – 16 4) X2 + x + ¼ 5) 5)x2 – x – 1/4 mấy cái x2 là x mũ 2 nha

2 câu trả lời

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

1) $x^2+15x+56=x^2+7x+8x+56=x(x+7)+8(x+7)=(x+7)(x+8)$

2)

$x^2-9x+20=x^2-5x-4x+20=x(x-5)-4(x-5)=(x-4)(x-5)$

3)

$x^2-6x-16=x^2+2x-8x-16=x(x+2)-8(x+2)=(x+2)(x-8)$

4)

$x^2+x+\frac{1}{4}=x^2+2.x.\frac{1}{2}+(\frac{1}{2})^2=(x+\frac{1}{2})^2$

5)

$x^2-x+\frac{1}{4}=x^2-2.x.\frac{1}{2}+(\frac{1}{2})^2=(x-\frac{1}{2})^2$

Đáp án:

x ² + 15x + 56 = 1 + 15 + 56= 72

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
1 lượt xem
2 đáp án
3 giờ trước

Câu 4. (2,5 điểm) Nung 500gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B. 1) Viết phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng chất rắn A thu được, biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80% 2) Tính % khối lượng CaO có trong chất rắn A và thể tích khí B thu được (ở đktc). Câu 5. (2,0 điểm) 1) Có 16ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l (gọi dung dịch A). Thêm nước cất vào dung dịch A cho đến khi thể tích dung dịch là 200ml, lúc này nồng độ của dung dịch là 0,1. Tính a? 2) Lấy 10ml dung dịch A trung hòa vừa đủ V lít dung dịch NaOH 0,5M. Tính thể tích và CM của dung dịch sau phản ứng. Câu 6. (3,5 điểm) Hỗn hợp A gồm NxO, SO2, CO2 trong đó NxO chiếm 30%, SO2 chiếm 30% về thể tích, còn lại của CO2. Trong hỗn hợp NxO chiếm 19,651% về khối lượng. Xác định công thức hóa học của NxO và tính tỉ khối của A so với H2 Câu 7. (3,5 điểm) Cho 19,5 gam Zn tác dụng với dung dịch loãng có chứa 39,2 gam axit sunfuric. a) Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. b) Dẫn toàn bộ lượng khí thu được ở trên qua hỗn hợp A gồm CuO và Fe3O4 nung nóng thì thấy khối lượng hỗn hợp A giảm m gam. Xác định giá trị của m.

2 lượt xem
2 đáp án
3 giờ trước