1. trình bày những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân 2. trình bày các biện pháp chống mỏi cơ? 3. nhờ đâu mà khi gãy xương, xương có khả năng liền lại? 4. phân biệt đông máu với ngưng máu (hiện tượng, cơ chế, ý nghĩa - hậu quả) giúp mk vs

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 Câu 2:

- Các biện pháp chống mỏi cơ:

  + Khi mỏi cơ: vận động nhẹ, xoa bóp cơ bắp để cho máu lưu thông nhanh

  + Lao động vừa sức

  + Tham gia các hoạt động thể dục thể thao 

 Câu 3:

- Khi xương bị gãy các tế bào màng xương ở 2 đầu xương gãy tiến hành phân chia tạo ra các tế bào mới đẩy vào 2 đầu xương gãy và hóa xương giúp xương liền lại 

Câu 4:

Đông máu: Khi bị các vết thương nhỏ máu chảy ra khỏi thành mạch máu gây ra hiện tượng đông máu

 - Cơ chế:

  + Tiểu cầu --> Enzim

  + Huyết tương -> Chất sinh tơ 

=> Thành tơ máu ôm giữ các tế bào máu tạo khối máu đông bịt kín vết thương.

 - Ý nghĩa: đông máu là cơ chế bảo vệ cơ thể:

  + Chế tạo các chất làm máu chóng đông, chậm đông trong y học và trong cuộc sống.

  + Bảo vệ cơ thể tránh mất máu

Ngưng máu:

 - Hiện tượng: Là quá trình máu trong mạch của người nhận máu khi tiếp nhận máu người khác bị ngưng kết hồng cầu nên tắc mạch

 - Nguyên nhân: Khi máu người cho có hồng cầu chứa kháng nguyên A/B gặp huyết tương người nhận có kháng thể tương ứng là anfa/beta gây hiện tượng kết dính hồng cầu trong máu người nhận làm tắc ko chảy đc

 - Ý nghĩa - hậu quả;

 + Gây tử vong ở người nhận máu khi xảy ra tai biến.

 + Tìm ra 4 nhóm máu, sơ đồ truyền máu, nguyên tắc cho nhận máu

Câu 1:

Bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân do:

  - Cột sống cong ở 4 chỗ ( S ), xương chậu nở, lồng ngực nở sang hai bên.

  - Xương tay có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại.

  - Xương chân lớn, bàn chân hình vòm, xương gót phát triển.

Câu 1:
* Những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng 2 chân:

- Hộp sọ phát triển, xương sọ lớn hơn xương mặt, tạo điều kiện cho não và hệ thần kinh phát triển để định hướng trong lao động và nhận thức.

- Cột sống cong ở bốn chỗ đảm bảo trọng tâm cơ thể rơi vào hai chân.

- Lồng ngực nở rộng sang hai bên tạo cử động dễ dàng cho đôi tay khi lao động.

- Xương tay nhỏ có các khớp linh hoạt để vận động tay tự do hơn giúp lao động dễ dàng.

- Xương bàn tay có ngón cái đối diện với các ngón còn lại giúp cầm nắm các công cụ chắc chắn hơn.

- Xương chậu nở rộng sang hai bên.

- Xương đùi phát triển to khỏe để nâng đỡ cơ thể.

- Xương bàn chân hình vòm, xương gót phát triển về phía sau giúp con người đứng và đi lại vững chắc.

Câu 2:
* Các biện pháp chống mỏi cơ:

- Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, hít thở sâu cung cấp đủ khí `O_2` cho cơ thể, kết hợp xoa bóp cơ.

- Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức (khối lượng và nhịp co cơ thích hợp) đặc biệt tinh thần vui vẻ, thoải mái.

- Thường xuyên lao động, tập thể dục thể thao để tăng sức chịu đựng của cơ.

Câu 3:

* Khi gãy xương, xương có khả năng liền lại nhờ:

- Khi được cố định tốt, đúng cách, đúng chỗ tế bào phía trong màng xương sẽ phân chia tạo nên các tế bào xương mới, liên kết với nhau tạo thành lớp màng nối hai phần xương gãy. Lớp này ngày càng dài hơn và canxi hóa làm cho xương gãy được hàn lại.

- Khi xương gãy không được cố định tốt, không đúng cách, không đúng chỗ... sẽ làm xương không hoặc khó liền lại.

Câu 4: 

* Phân biệt đông máu với ngưng máu (hiện tượng, cơ chế, ý nghĩa - hậu quả):
- đông máu:
+ hiện tượng:
`@` xảy ra khi cơ thể bị vết thương
`@` máu chảy ra khỏi mạch bị đông lại thành khối máu đông
+ cơ chế: tiểu cầu vỡ ra giải phóng enzim (do va chạm vào thành vết thương). enzim này kết hợp với $Ca^{++}$  làm chất sinh tơ máu biến thành tơ máu. tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu và tạo thành khối máu đông
+ ý nghĩa, hậu quả: hạn chế mất máu. chế tạo thuốc giúp máu chóng đông dùng trong phẫu thuật cho người bị máu khó đông
- ngưng máu:
+ hiện tượng:
`@` xảy ra trong quá trình truyền máu
`@` hồng cầu của người cho bị kết dính, làm tắc mạch máu ở người nhận
+ cơ chế: khi kháng nguyên trên hồng cầu người cho gặp kháng thể đồng loại trong huyết tương người nhận. hồng cầu của người cho bị kết dính, làm tắc mạch máu ở người nhận làm ngưng máu
+ ý nghĩa, hậu quả: gây chết người. cơ sở đề ra nguyên tắc truyền máu tránh ngưng máu

$#Sum$