1- Trình bày cấu trúc chun của một chương trình Pascal hoàn chỉnh?Nêu các từ khóa trong cấu trúc trên
2- Cho biết chức năng của lệnh
+ clrscr
+ write()
+ readln
+ writeln()
+ writeln(:n:m)
+ div
+ mod
3- Dữ liệu là gì? Trình bày tên kiểu của các kiểu dữ liệu và cho biết phạm vi giá trị của chúng?
4-Biến là gì?Nêu cú pháp khai báo biến và các thành phần của cú pháp?Ví dụ?
5-Hãy nêu quá trình giải bài toán trên Pascal
6-Nêu 2 cấu trúc rẽ nhánh của caauleenhj điều kiện If và cho biết các vấn đề liên quan đến 2 cấu trúc đó? Ví dụ từng cấu trúc?
7- Nêu cấu trúc của vòng lệnh lặp for.....to.....do và cho biết các vấn đề liên quan đến vòng lặp này
GIÚP MÌNH VỚI Ạ
2 câu trả lời
1.
<Phần khai báo>
uses <khai báo thư viện>
var <khai báo biến>
<Phần thân>
begin
end.
2.
+ clrscr: xóa màn hình
+ write(): in màn hình
+ readln: di chuyển con trỏ tới dòng tiếp theo thay vì kết thúc chương trình
+ writeln(): in màn hình rồi xuống dòng
+ writeln(<giá trị thực>:n:m): in màn hình cách n đơn vị, giới hạn m số sau dấu phẩy
+ div: chia lấy phần nguyên
+ mod: chia lấy phần dư
3. Dữ liệu là một giới hạn giá trị của một biến trong Pascal
Integer -32768..32767
Longint -2147483648..2147483647
Byte 0..255
4. Là đại lượng có giá trị luôn thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình
var <tên biến> : <kiểu dữ liệu>;
vd: var a : longint;
6.
Dạng thiếu
if <điều kiện> then <câu lệnh>;
Dạng đủ
if <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;
7.
for <biến> := <giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh> ;
Câu 1: Cấu trúc chung của chương trình gồm mấy phần, đó là những phần nào? Phần nào là phần quan trọng nhất không thể thiếu được?
- Cấu trúc chung của chương trình gồm 2 phần:
+Phần khai báo: nằm đầu mỗi chương trình, là phần có thể có hoặc không, chứa các khai báo như: khai báo tên chương trình, tên thư viện, hằng,..
+Phần thân chương trình: nằm sau phần khai báo, trong cặp từ khóa begin và end, là phần bắt buộc phải có, chứa các lệnh để giải quyết bài toán.
- Phần quan trọng nhất không thể thiếu được là phần thân chương trình.
Câu 2:
uses crt;
var a,b:byte; c:word; {Yêu cầu máy cấp phát các ô nhớ cho a,b,c:
begin
clrscr; {Xóa màn hình sạch sẽ}
write(‘a=’); {Viết a= và con trỏ chờ ngay sau dầu bằng đó}
readln(a); {Đưa số a gõ từ bàn phím cho đến khi gõ Enter vào thành dữ liệu ở ô nhớ a}
write(‘b=’);{Viết b= và con trỏ chờ ngay sau dầu bằng đó}
readln(b);{Đưa số b gõ từ bàn phím cho đến khi gõ Enter vào thành dữ liệu ở ô nhớ b}
c:=a+b; {Lấy ô nhớ a cộng ô nhớ b, kết quả lưu vào ô nhớ c}
writeln(‘Tong = ‘,c); {Viết “Tong = “ và nội dung khối nhớ c ra sau dấu bằng, rồi xuốngdòng}
readln {Chờ gõ Enter}
end. {Kết thúc}
câu 5:
Các bước để giải một bài toán trên máy tính:
+ Bước 1: Xác định bài toán: là xác định điều kiện đã cho (INPUT) và kết quả cần thu được (OUTPUT).
+ Bước 2: Mô tả thuật toán: diễn tả cách giải bài toán bằng dãy các thao tác cần phải thực hiện.
+ Bước 3: Viết chương trình: Dựa vào thuật toán ở trên, viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình thích hợp.
Câu 4;
Biến là một đại lượng mà giá trị của nó có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
- Cú pháp:
VAR < Tên biến >[,< Tên biến 2>,...] : < Kiểu dữ liệu >;
Ví dụ:
VAR x, y: Real; {Khai báo hai biến x, y có kiểu là Real}
a, b: Integer; {Khai báo hai biến a, b có kiểu integer}
Chú ý: Ta có thể vừa khai báo biến, vừa gán giá trị khởi đầu cho biến bằng cách sử dụng cú pháp như sau:
CONST < Tên biến >: < Kiểu > = < Giá trị >;
Ví dụ:
CONST x:integer = 5;
Với khai báo biến x như trên, trong chương trình giá trị của biến x có thể thay đổi. (Điều này không đúng nếu chúng ta khai báo x là hằng).
Câu 6:
cấu trúc rẽ nhánh.
- Xét các ví dụ:
VD1: Chiều mai nếu trời không mưa thì Hùng đến nhà Tâm để học nhóm.
VD2: Chiều mai nếu trời không mưa thì Hùng đến nhà Tâm để học nhóm, nếu trời mưa thì Hùng gọi điện cho Tâm trao đổi.
- Cách diễn đạt Nếu…thì… ở VD1 thuộc dạng thiếu.
- Cách diễn đạt Nếu…thì, nếu không… thì… ở VD2 thuộc dạng đủ.
- Cấu trúc dùng để mô tả các mệnh đề có dạng như trên được gọi là cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu và đủ.
- Xét bài toán: Giải phương trình bậc 2:
ax2 + bx + c = 0
Sơ đồ khối thể hiện cấu trúc rẽ nhánh:
hiểu câu lệnh if-then.
- Dạng thiếu:
if <điều kiện> then <câu lệnh>;
- Dạng đủ:
if <điều kiện> then <câu lệnh 1> else <câu lệnh 2>;
* Ôi đuối quá @@ Này lớp 8 hay lớp 11 mà mình tìm toàn ra lớp 11