1/Khử hoàn toàn 5,8 gam oxit của một kim loại R cần vừa đủ 2,24 lít H2 ở ĐKC. Lượng R sinh ra đem hoà tan trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,68 lít khí ở ĐKC. Xác định R và công thức oxit nói trên.

2 câu trả lời

Đáp án:

$R:Fe$

$Oxit:Fe_3O_4$

Giải thích các bước giải:

Đặt CT oxit là $R_xO_y$

$PTHH:$

$R_xO_y+yH_2\xrightarrow{t^o}xR+yH_2O$

$n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)

Theo PT: $n_R=\dfrac{xn_{H_2}}{y}=\dfrac{0,1x}{y}$

Cũng theo PT: $n_{R_xO_y}=\dfrac{n_R}{x}=\dfrac{0,1}{y}$

$\Rightarrow \dfrac{5,8}{xR+16y}=\dfrac{0,1}{y}$

$\Rightarrow 5,8y=0,1xR+1,6y$

$\Rightarrow R=\dfrac{4,2y}{0,1x}=\dfrac{42y}{x}$

Với $x=3;y=4\Rightarrow R=56(Fe)$

Vậy R là sắt và CT oxit là $Fe_3O_4$

Đáp án:

$R$ là $Fe$

$Oxit$ là $Fe_3O_4$

Giải thích các bước giải:

$m_{Oxit}=m_R+m_O$

$H_2+[O]→H_2O$

$→n_{H_2}=n_{[O]}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)$

$m_{R}=5,8-0,1.16=4,2(g)$

$2R+nH_2SO_4→R_2(SO_4)_n+nH_2$

$n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075(mol)$

$n_{R}=\dfrac{2}{n}nH_2=\dfrac{0,15}{n}$

$M_{R}=\dfrac{4,2.n}{0,15}$

Với $n=2→M_R=56(g/mol)$ Vậy $R$ là Fe.

$→n_{R}=\dfrac{0,15}{2}=0,075(mol)$

Tỉ lệ: $\dfrac{0,075}{0,1}=\dfrac{3}{4}$

Vậy oxit là $Fe_3O_4$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm