1. I like watching cartoons because … . A. the drawings make me laugh B. the drawing make me laughed C. the drawings make me laughing D. the drawing made me to laugh 2. Would you mind …. ? A. lended me your guide book B. lending me your guide book C. to lend me your guide book D. lend me your guide book 3. I was having breakfast … . A. while the phone ring B. when the phone ringing C. when the phone rang D. when the phone rings
2 câu trả lời
1. I like watching cartoons because … .
A. the drawings make me laugh
-> Thuộc Thì Hiện Tại Đơn
-> Thuộc Thể khẳng định
-> Ta có công thức sau: S + V (s/es)
-> Ta áp dụng cho từ drawing
-> Theo công thức, V +(s/es)
-> Drawing (không thuộc 1 trong 6 trường hợp thêm es :o, z, ss, ch, x, sh), vậy ta thêm s
-> Drawings (Loại ngay câu B và D)
-> Ta áp dụng cho từ laugh
-> Theo công thức, V +(s/es)
-> laugh (không thuộc 1 trong 6 trường hợp thêm es :o, z, ss, ch, x, sh), vậy ta thêm s, TUY NHIÊN, ĐÂY LÀ TRG HỢP ĐẶC BIỆT, KHÔNG THÊM S, HAY ES
-> laugh
-> A. the drawings make me laugh
2. Would you mind …. ?
B. lending me your guide book
-> Ta có công thức sau Would you mind + V-ing ?
-> Ta áp dụng cho từ lend
-> Theo công thức V-ing
-> Lend + ing
-> Lending (Loại ngay câu A, C và D)
3. I was having breakfast … .
C. when the phone rang
-> Thuộc Thì Qúa Khứ Đơn
-> Thuộc Thể khẳng định
-> Ta có công thức sau: S + Ved / V2
-> Ta áp dụng
-> rang
`1`.A
`\rightarrow` Thì HTĐ : S + V s / es / không s , es
`\rightarrow` Because dùng để chỉ nguyên nhân hoặc lý do
`2`.B
`\rightarrow` Would you mind + V-ing ?
`3`.C
`\rightarrow` Thì QKĐ : S + Ved / V2
`\text{@ TheFox}`