1/ hòa tan hết 11g hh AL và Fe vào dd HCl 14,6% thu được dd A và 8,96 lít khí đktc Biết hcl dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng. Tính nồng độ phânf trăm của từng chất tan trong dd A.???? 2/ công thức tìm hiệu suất phản ứng và giải thích cụ thể . 3/ hòa tan 11,2 lít ở đktc khí HCl vào m g dd HCl 16% thu đc 26,11% tính m
2 câu trả lời
Đáp án:
1)
C%AlCl3=11,6%
C%FeCl2=5,52%
3)
133,38 g
Giải thích các bước giải:
1)
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
Fe+2HCl->FeCl2+H2
nH2=8,96/22,4=0,4 mol
gọi a là số mol Al b là số mol Fe
ta có
27a+56b=11
1,5a+b=0,4
=>a=0,2 b=0,1
=>nHCl=(0,2x3+0,1x2)x110%=0,88 mol
=>mdd HCl=220g
mdd spu=11+220-0,4x2=230,2 g
C%AlCl3=11,6%
C%FeCl2=5,52%
3)
n khí HCl=11,2/22,4=0,5 mol
mHCl=0,5x36,5=18,25
mHCl=0,16m+18,25 g
mdd =m+0,5x36,5
Ta có
(0,16m+18,25)/(m+18,25)=26,11%
=>m=133,38 g
Đáp án:
2/
Cho phản ứng hóa học: A+B–>C
Hiệu suất phản ứng:
H = số mol pứ . 100% / số mol ban đầu
hoặc cũng có thể tính theo khối lượng:
H = khối lượng thu được thực tế . 100% / khối lượng thu được tính theo phương trình
Lưu ý là tính hiệu suất theo số mol chất thiếu (theo số mol nhỏ)
Từ công thức cũng có thể tính được:
nC = nA pứ = (nAbđ . H)/100
nA bđ cần dùng: n Abđ = (nC.100)/H
Câu 3 bên dưới hình nha bạn