1. Cơ sở khoa học của biện pháp nuôi cấy mô là quá trình nào? A. Nguyên phân B. Giảm phân C. Hô hấp D. Quang hợp 2. 1 tế bào sau 7 lần nguyên phân tạo ra bao nhiêu tế bào mới ? A. 27 tế bào B. 72 tế bào C. 128 tế bào D. 14 tế bào 3. Hiện tượng nhiễm sắc thể kép trao đổi chéo trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng diễn ra tại kì nào sau đây? A. Kì đầu I B. Kì giữa I C. Kì đầu II D. Kì giữa II 4. Hệ gen của virut có thể là? A. ADN B. ARN C. Protein D. ADN hoặc ARN 5. Trong quá trình giảm phân, có bao nhiêu lần NST tự nhân đôi A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
2 câu trả lời
Đáp án:
1. Cơ sở khoa học của biện pháp nuôi cấy mô là quá trình nào?
A. Nguyên phân
B. Giảm phân
C. Hô hấp
D. Quang hợp
2. 1 tế bào sau 7 lần nguyên phân tạo ra bao nhiêu tế bào mới ?
A. 27 tế bào
B. 72 tế bào
C. 128 tế bào
D. 14 tế bào
3. Hiện tượng nhiễm sắc thể kép trao đổi chéo trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng diễn ra tại kì nào sau đây?
A. Kì đầu I
B. Kì giữa I
C. Kì đầu II
D. Kì giữa II
4. Hệ gen của virut có thể là?
A. ADN
B. ARN
C. Protein
D. ADN hoặc ARN
5. Trong quá trình giảm phân, có bao nhiêu lần NST tự nhân đôi
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giải thích các bước giải:
Câu 1: A
Nguyên phân là cơ sở khoa học của biện pháp nuôi cấy mô.
Câu 2: C
1 tế bào sau 7 lần nguyên phân tạo ra: $2^{7}=128$ tế bào.
Câu 3: A
Hiện tượng NST kép trao đổi chéo trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng diễn ra tại kì đầu I.
Câu 4: D
Hệ gen của virut có thể là ADN hoặc ARN.
Câu 5: A
Trong quá trình giảm phân, chỉ có 1 lần NST tự nhân đôi.