Bài 8: D d Đ đ

1/ Nhận biết

Hướng dẫn đọc:   

Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- Câu hỏi: Tranh vẽ cảnh ở đâu?

Trả lời: Tranh vẽ cảnh ở làng quê.

- Câu hỏi: Tranh vẽ những gì?

Trả lời: Các bạn nhỏ, cây đa, ông trăng tròn, nhà cửa, cột điện,...

- Câu hỏi: Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì?

Trả lời: Các bạn nhỏ đang trơi dung dăng dung dẻ.

Nhận xét: Dưới gốc đa, các bạn chơi dung dăng dung dẻ.

* Chữ d

* Chữ đ

2/ Hướng dẫn đọc

a) Hướng dẫn đọc chữ d

Hướng dẫn đọc:   

b) Hướng dẫn đọc chữ đ

Hướng dẫn đọc:   

c) Hướng dẫn đọc chữ dẻ

- Phân tích:

+ Tiếng dẻ gồm có âm d, âm e và thanh hỏi

+ Âm d phía trước, âm e phía sau, dấu hỏi phía đặt ở trên đầu âm e

- Đánh vần: dờ - e - de - hỏi - dẻ, dẻ

d) Hướng dẫn đọc chữ đa

- Phân tích:

+ Âm đa gồm có âm đ, âm a

+ Âm đ đứng trước, âm a đứng sau.

- Đánh vần: đờ - a - đa, đa

c) Thực hành đọc

- da - dẻ - dế

- đá - đò - đổ

- đá dế - đa đa - ô đỏ

3/ Hướng dẫn viết

a) Hướng dẫn viết chữ d

b) Hướng dẫn viết chữ đ

c) Hướng dẫn viết chữ đá dế

4/ Luyện đọc

Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- Câu hỏi: Tranh vẽ những cảnh gì?

Trả lời: Bé cầm ô, cây cối, cánh đồng và đồi núi phía xa.

- Câu hỏi: Tay bạn ấy cầm gì?

Trả lời: ô màu đỏ.

- Câu hỏi: Trên lưng bạn ấy đang đeo gì?

Trả lời: Đeo cặp sách.

- Câu hỏi: Bạn ấy đang đi đâu?

Trả lời: Bạn ấy đi học.

Luyện đọc: Bé có ô đỏ.   

5/ Hoạt động mở rộng

Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

a) Tranh 1:

- Câu hỏi: Em nhìn thấy những ai trong bức tranh?

Trả lời: Bố Hà, Hà, người khách

- Câu hỏi: Khi có khách đến nhà, Hà đã nói với khách thế nào

Trả lời: Khoanh tay và lễ phép nói: Cháu chào chú ạ.

b) Tranh 2:

- Câu hỏi: Trong tranh có những ai?

Trả lời: Bố mẹ Nam, Nam, chú Tư

- Câu hỏi: Khi bố mẹ dẫn Nam đến chơi nhà chú Tư, Nam nói với chú Tư như thế nào?

Trả lời: Khoanh tay và nói: Cháu chào chú Tư ạ.

Chúng ta cần phải chào hỏi lễ phép khi có khách đến chơi nhà và chào chủ nhà khi đến chơi nhà ai đó.