Bài 63: iêng iêm yên

1/ Nhận biết

Hướng dẫn đọc:     

Quan sát tranh, đọc nội dung câu và trả lời câu hỏi:

- Câu hỏi: Tranh vẽ con vật gì?

Trả lời: Tranh vẽ con vẹt yến phụng.

- Câu hỏi:  Bộ lông của con vật này có gì đặc biệt?

Trả lời: Bộ lông của nó có màu tím biêng biếc, trông rất diêm dúa.

- Câu hỏi: Tìm tiếng có chứa vần iêng, iêm, yên trong câu đã cho?

Trả lời: yên, biêng, diêm

* Chú thích: Loài chim Yến Phụng thuộc bộ vẹt, nó được xếp vào nhóm vẹt có đuôi dài. Ngoài thiên nhiên chim Yến Phụng là loài chim nhỏ không có khả năng tự vệ.

2/ Hướng dẫn đọc

a) Hướng dẫn đọc vần iêng, iêm, yên

Ba vần này đều có âm ở phía trước, phân biệt bởi âm ng, m, n ở phía sau.

b) Hướng dẫn đọc tiếng biêng

- Phân tích:

+ Tiếng biêng gồm có âm b, vần iêng.

+ Âm b đứng trước, vần iêng đứng sau.

- Đánh vần: bờ - iêng – biêng, biêng

c) Luyện đọc tiếng chứa vần

- kiễng

- diềm

- yên

- liệng

- kiểm

- yến

- riềng

- xiêm

d) Hướng dẫn đọc từ ngữ

- sầu riêng

- cá kiếm

- tổ yến

* Chú thích:

- Sầu riêng là một loại trái cây có đặc điểm là kích thước lớn, mùi mạnh nhiều gai nhọn bao quanh.

- Cá kiếm: (cá mũi kiếm, cá đao) là một loài cá ăn thịt loại lớn, có tập tính di cư với mỏ dài và phẳng.

- Tổ yến: (yến sào) là tổ được làm bằng dãi của chim yến

3/ Hướng dẫn viết

a) Hướng dẫn viết chữ iêng

Lần lượt viết bốn chữ liền sát nhau theo thứ tự: i, ê, n, g

b) Hướng dẫn viết chữ iêm

Lần lượt viết bốn chữ liền sát nhau theo thứ tự: i, ê, m

c) Hướng dẫn viết chữ yên

Lần lượt viết ba chữ liền sát nhau theo thứ tự: y, ê, n

d) Hướng dẫn viết chữ sầu riêng

- Chữ sầu viết trước, chữ riêng viết sau.

- Khoảng cách giữa chữ sầu và chữ riêng là một con chữ.

e) Hướng dẫn viết chữ cá kiếm

- Chữ viết trước, chữ kiếm viết sau.

- Khoảng cách giữa chữ và chữ kiếm là một con chữ.

f) Hướng dẫn viết chữ yến

- Lần lượt viết ba chữ liền sát nhau theo thứ tự: y, ê, n

- Thanh sắc đặt trên đầu chữ ê

4/ Luyện đọc

Hướng dẫn đọc:     

Quan sát tranh, đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:

- Câu hỏi: Chủ nhật, bố và Hà đi đâu?

Trả lời: Chủ nhật, bố và Hà đến sân chim.

- Câu hỏi: Sân chim có gì?

Trả lời: Sân chim có cò, diệc, sáo, bồ nông,…

- Câu hỏi: Sau một ngày kiếm ăn, đàn chim làm gì?

Trả lời: Sau một ngày kiếm ăn, từng đàn chim ríu rít về tổ.

- Câu hỏi: Tìm tiếng có chứa iêng, iêm, yên trong đoạn văn?

Trả lời: liệng, kiếm, yên

5/ Hoạt động mở rộng

Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- Câu hỏi: Em có biết tên các loài chim trong tranh không?

Trả lời:

Tranh 1 là họa mi

Tranh 2 (ở giữa) là chim én

Tranh 3 là vẹt

- Câu hỏi: Những con chim trong các tranh đang làm gì?

Trả lời: Họa mi đang đậu trên cành để hót, chim én đang bay lượn, vẹt đang đậu trên thanh gỗ.

- Câu hỏi: Em có biết đặc điểm nào của những loài chim này không?

Trả lời: Én báo hiệu xuân về, vẹt biết bắt chước tiếng người, họa mi hót hay.

Ghi nhớ: Mỗi một loài chim đều có đời sống (hót, bay, kiếm mồi, làm tổ,…) và chúng cũng có những đặc điểm riêng.