Bài 31: an ăn ân

1/ Nhận biết

Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- Câu hỏi: Tranh vẽ hai con vật gì?

Trả lời: Con ngựa vằn và con hươu cao cổ.

Hướng dẫn đọc: Ngựa vằn và hươu cao cổ là đôi bạn thân.   

- Câu hỏi: Tìm vần an, ăn, ân có trong câu đã đọc?

Trả lời: Ngựa vằn và hươu cao cổ là đôi bạn thân.

* Chú thích:

- Bạn thân: người luôn gần gũi với mình, mong muốn điều tốt đẹp đến với mình, giúp đỡ mình khi gặp khó khăn.

- Tình bạn giữa hươu cao cổ và ngựa vằn: Trong vườn thú Noah’s Ark Farm ở Bristol (Anh), hươu cao cổ Gus đáng yêu kết bạn thân với ngựa vằn Zebedee. Hươu cao cổ luôn thoải mái chơi đùa cùng ngựa vằn. Điều đặc biệt là bố Gus cũng từng là bạn thân của Zebedee. Tình bạn đó dường như đã truyền sang cho Gus, sau khi bố của nó qua đời.

2/ Hướng dẫn đọc

a) Hướng dẫn đọc vần an, ăn ân

- Ba vần an, ăn, ân đều có âm n đứng phía sau.

- Phía trước được phân biệt bởi âm a, ă, â

b) Hướng dẫn đọc tiếng bạn

- Phân tích:

+ Tiếng bạn gồm âm b, âm an, thanh nặng

+ Âm b đứng trước, âm an, thanh sắc phía dưới chữ a

- Đánh vần: bờ - an - ban - nặng - bạn, bạn

c) Thực hành đọc

- Thực hành đọc tiếng:

+ bản - nhãn

+ gắn - lặn

+ bận - gần

- Thực hành đọc từ ngữ:

+ bạn thân

+ khăn rằn

+ quả mận

* Chú thích: Khăn rằn là loại khăn quen thuộc của người dân Nam Bộ, thường có hai màu đen và trắng hoặc nâu và trắng.

3/ Hướng dẫn viết

a) Hướng dẫn viết chữ an

- Chữ a viết trước, chữ n viết liền ngay sau.

b) Hướng dẫn viết chữ ăn

- Chữ ă viết trước, chữ n viết liền ngay sau.

c) Hướng dẫn viết chữ ân

- Chữ â viết trước, chữ n viết liền ngay sau.

d) Hướng dẫn viết chữ bạn thân

- Chữ bạn viết trước, chữ thân viết sau.

- Khoảng cách giữa chữ bạn và chữ thân là một con chữ.

e) Hướng dẫn viết chữ khăn rằn

- Chữ khăn viết trước, chữ rằn viết sau.

- Khoảng cách giữa chữ khăn và chữ rằn là một con chữ.

4/ Luyện đọc

Hướng dẫn đọc: Đàn gà cứ tha thẩn gần chân mẹ. Đã có mẹ che chắn, cả đàn chả sợ gì lũ quạ dữ.   

Quan sát tranh và chú ý nội dung vừa đọc để trả lời những câu hỏi sau:

- Câu hỏi: Tìm trong đoạn vừa đọc các tiếng có chứa vần an, ăn, ân?

Trả lời: Đàn gà cứ tha thẩn gần chân mẹ. Đã có mẹ che chắn, cả đàn chả sợ gì lũ quạ dữ.

- Câu hỏi: Đàn gà tha thẩn ở đâu?

Trả lời: Đàn gà tha thẩn gần chân mẹ.

- Câu hỏi: Vì sao đàn gà không còn sợ lũ quạ dữ?

Trả lời: Vì đã có mẹ che chắn, bảo vệ.

* Chú thích:

- Tha thẩn: thong thả và lặng lẽ đi từ chỗ này sang chỗ khác, không chú ý điều gì.

- Tập tính của gà con: Gà con mới nở được gà mẹ dẫn đi tìm thức ăn và nước uống. Chúng luôn líu ríu bên chân mẹ. Gà mẹ ra sức bảo vệ con, mỗi khi có nguy hiểm (có sự xuất hiện của loài ăn thịt, như: quạ, chim cắt, diều hâu,...) gà mẹ thường báo hiệu cho đàn con biết. Gà con sẽ nấp vào cánh mẹ.

5/ Hoạt động mở rộng

Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- Câu hỏi: Hà và các bạn đang làm gì?

Trả lời: Hà và các bạn đang xếp hàng để vào lớp.

- Câu hỏi: Có chuyện gì đã xảy ra.

Trả lời: Bạn nam phía sau sơ ý giẫm vào chân Hà.

- Câu hỏi: Theo em, bạn ấy cần xin lỗi Hà như thế nào?

Trả lời: “Xin lỗi bạn nhé, mình không cẩn thận giẫm vào chân bạn rồi.”

“Xin lỗi, mình không cố ý đâu!”

“Bạn cho mình xin lỗi nhé!

...

Ghi nhớ: Khi xếp hàng vào lớp, cần đứng thẳng hàng, không đùa nghịch, không giẫm vào chân nhau,...