I. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết
- Năng lượng liên kết (Eb): Phản ứng hóa học là quá trình phá vỡ các liên kết trong chất đầu và hình thành các liên kết mới để tạo thành sản phẩm. Sự phá vỡ liên kết cần cung cấp năng lượng, trong khi sự hình thành liên kết lại giải phóng năng lượng.
- Cách tính: Biến thiên enthalpy của phản ứng (mà các chất đều ở thể khí) bằng hiệu số giữa tổng năng lượng liên kết của các chất đầu và tổng năng lượng liên kết của các sản phẩm (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
Ở điều kiện chuẩn:
ΔrH0298=∑Eb(cd)−∑Eb(sp)
Ví dụ: Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
H2(g)+Cl2(g)→2HCl(g)
Biết Eb (H-H) =436kJ/mol; Eb (Cl-Cl) = 243 kJ/mol; Eb (H-Cl) = 432 kJ/mol
Tổng năng lượng liên kết của các chất đầu là:
∑Eb(cd)=Eb(H−H)+Eb(Cl−Cl)=436+243=679kJ
Tổng năng lượng liên kết của các chất sản phẩm là:
∑Eb(sp)=2Eb(H−Cl)=2.432=864kJ
Vậy biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
ΔrH0298=∑Eb(cd)−∑Eb(sp)=679−864=−185kJ
II. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành
- Cách tính: Biến thiên enthalpy của phản ứng được xác định bằng hiệu số giữa tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm (sp) và tổng nhiệt tạo thành của các chất đầu (cđ)
Ở điều kiện chuẩn: ΔrH0298=∑ΔfH0298(sp)−∑ΔfH0298(cd)
- Lưu ý: Khi tính toán lưu ý đến hệ số của các chất trong phương trình hóa học
Ví dụ: Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:
4FeS2(s)+11O2(g)→2Fe2O3(s)+8SO2(g)
Biết nhiệt tạo thành ΔfHo298 của các chất FeS2(s), Fe2O3(s) và SO2(g) lần lượt là: -177,9 kJ/mol; -825,5 kJ/mol và -296,8 kJ/mol
Tổng nhiệt tạo thành các chất đầu là:
∑ΔfHo298(cd)= ΔfHo298(FeS2).4+ΔfHo298(O2).11=−177,9.4+0.11=−711,6kJ
Tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm là:
∑ΔfHo298(sp)=ΔfHo298(Fe2O3).2+ΔfHo298(SO2).8=−825,5.2+(−296,8).8=−4025,4kJ
Vậy biến thiên enthalpy của phản ứng:
ΔrHo298=∑ΔfHo298(sp)−∑ΔfHo298(cd)=−4025,4−(−711,6)=−3313,8kJ