Câu hỏi:
2 năm trước

They often (2) __________ soccer, table tennis or badminton.

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: a

A. play (v) chơi

B. do (v) làm/ chơi

C. study (v) học

D. go (v) đi

Play + các danh từ chỉ môn thể thao liên quan đến trái bóng hoặc một vật tương tự trái bóng như trái cầu/ quả cầu, có tính chất ganh đua với đối thủ khác.

Do + các danh từ chỉ các hoạt động giải trí hoặc các môn thể thao trong nhà, không liên quan tới trái bóng, thường mang tính cá nhân và không mang tính chiến đấu, ganh đua

Ta thấy sau chỗ trống có các môn thể thao đối kháng: soccer, table tennis, badminton nên phải dùng động từ “play”

=> They often (2) play soccer, table tennis or badminton.

Tạm dịch: Họ thường chơi bóng đá, bóng bàn hoặc cầu lông.

Hướng dẫn giải:

Kiến thức: từ vựng

Câu hỏi khác