Quá trình hình thành liên kết nào dưới đây được mô tả đúng?
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng
1 electron chung.
sự cho nhận proton.
1 hay nhiều cặp electron chung.
lực hút tĩnh điện.
Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết có thể tạo bởi
hai nguyên tử của cùng một nguyên tố kim loại.
hai nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim.
hai nguyên tử của hai nguyên tố phi kim khác nhau.
một phân tử kim loại điển hình và một phân tử phi kim điển hình.
Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hóa trị không phân cực ?
N2, SO2, Cl2, H2.
N2, Cl2, H2, HCl.
N2, HI, Cl2, CH4.
Cl2, O2, N2, F2.
Liên kết hoá học trong phân tử HCl là :
liên kết ion.
liên kết cộng hoá trị phân cực.
liên kết cho - nhận.
liên kết cộng hoá trị không phân cực.
Công thức electron của Cl2 là :
$:\underset{.\,\,.}{\overset{.\,\,.}{\mathop{Cl}}}\,:\underset{.\,\,.}{\overset{.\,\,.}{\mathop{Cl}}}\,:$
$\underset{.}{\overset{.}{\mathop{.Cl}}}\,::\underset{.}{\overset{.}{\mathop{Cl}}}\,.$
$\overset{.\,\,.}{\mathop{Cl}}\,::\overset{.\,\,.}{\mathop{Cl}}\,:$
$Cl:::Cl$
Công thức cấu tạo phân tử O2 là
O – O
O = O
O ≡ O
O – – O
Cho nguyên tố H (Z = 1) và nguyên tố S (Z = 16). Hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố là
HS
HS2.
H2S.
H2S3
Nêu sự khác biệt giữa nguyên phân và giảm phân .
Ý nghĩa của việc khắc bia để đề danh tiến sĩ trong bài Hiền Tài Là Nguyên Khí Của Quốc Gia
(Nêu càng nhiều càng tốt nha)
Bài 3/ Cân bằng các phương trình sau theo phương pháp thăng bằng electron(ghi rõ điều kiện pư nếu có)
1. NH3 + O2 ⎯⎯→ NO + H2O
2. NH3 + O2⎯⎯→ N2 + H2O
3. H2S + O2⎯⎯⎯→ S + H2O
4. P + KClO3 ⎯⎯→ P2O5 + KCl
5. Fe2O3 + CO⎯⎯⎯→ Fe3O4 + CO2
7. P + HNO3
(loãng )+ H2O⎯⎯→ H3PO4 + NO
Giúo em với ạ. Em xin cảm ơn và cho 5 sao ạ.