Câu hỏi:
2 năm trước

Một gen cấu trúc có 4050 liên kết hiđrô, hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác chiếm 20%. Sau đột biến chiều dài gen không đổi.Cho các phát biểu sau:

I. Gen ban đầu có số lượng từng loại nuclêôtit là A = T = 450, G = X = 1050.

II. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G của gen đột biến bằng 42,90% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

III. Nếu sau đột biến tỉ lệ A/G bằng 42,72% thì đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.

IV. Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X sẽ làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit.

Số phát biểu đúng là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: a

Xét gen trước đột biến có %G - %A = 20%, ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\% A + \% G = 50\% \\\% G - \% A = 20\% \end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\% A = \% T = 15\% \\\% G = \% X = 35\% \end{array} \right.\)

Ta có H = 4050= N + G = (100% + 35%)N → N =3000 nucleotit

Số lượng nucleotit từng loại của gen là: A=T=15% ×3000 =450; G=X= 35% ×3000 =1050 → I đúng

Do chiều dài của gen không thay đổi sau đột biến → đột biến thay thế cặp nucleotit

Nếu thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T, ta có tỷ lệ \(\frac{A}{G}=\frac{450+1}{1050-1}=0,4299\) → II sai

Nếu thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X, ta có tỷ lệ \(\frac{A}{G}=\frac{450-1}{1050+1}=0,4272\) → III đúng

IV sai, Dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X có thể không làm thay đổi  trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit (tính thoái hoá của mã di truyền)

Hướng dẫn giải:

Áp dụng các công thức:

Chu kỳ xoắn của gen: \(C=\frac{N}{20}\)

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L=\frac{N}{2}\times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G= N + G

Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)

Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U

Câu hỏi khác