Ký hiệu nào sau đây là để chỉ $6$ là số tự nhiên ?
$6 \subset N$
$6 \in N$
$6 \notin N$
$6 = N$
Vì \(6\) là số tự nhiên nên \(6 \in N\).
Tam giác \(ABC\) có đoạn thẳng nối trung điểm của \(AB\) và \(BC\) bằng \(3\), cạnh \(AB = 9\) và \(\widehat {ACB} = 60^\circ \). Tính độ dài cạnh cạnh \(BC\).
\(BC = 3 + 3\sqrt 6 .\)
\(BC = 3\sqrt 6 - 3.\)
\(BC = 3\sqrt 7 .\)
\(BC = \dfrac{{3 + 3\sqrt {33} }}{2}.\)
Mệnh đề \(P\) kéo theo \(Q\) kí hiệu là:
\(P \Rightarrow Q\)
\(Q \Rightarrow P\)
\(P \Leftrightarrow Q\)
\(P \Rightarrow P\)
Giá trị của biểu thức $P = m\sin {0^0} + {\rm{ ncos}}{{\rm{0}}^0}{\rm{ + p}}\sin {90^0}$ bằng:
$n-p$
$m + p$
$m-p$
$n + p$
Cho tập $A \ne \emptyset $ . Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề sai ?
$A \cup \emptyset = A$
$A \cup A = A$
$\emptyset \cup \emptyset = \emptyset $
$\emptyset \cup A = \emptyset $ .
Khi tịnh tiến parabol \(y = 2{x^2}\) sang trái $3$ đơn vị, ta được đồ thị của hàm số:
\(y = 2{\left( {x + 3} \right)^2}\).
\(y = 2{x^2} + 3\)
\(y = 2{\left( {x - 3} \right)^2}\).
\(y = 2{x^2} - 3\).
Hàm số nào sau đây nghịch biến trong khoảng \(\left( { - \infty ;\,0} \right)\)?
\(y = \sqrt 2 {x^2} + 1\).
\(y = - \sqrt 2 {x^2} + 1\).
\(y = \sqrt 2 {\left( {x + 1} \right)^2}\).
\(y = - \sqrt 2 {\left( {x + 1} \right)^2}\).
Cho hàm số: $y = f\left( x \right) = \left| {2x - 3} \right|.$ Tìm \(x\) để$f\left( x \right) = 3.$
$x = 3.$
\(x = 3\) hoặc \(x = 0.\)
\(x = \pm 3.\)
\(x = \pm 1\).
write a passage on the disadvantage of a working mother