Câu hỏi:
2 năm trước

 Hỗn hợp X gồm AlCl3 và CuCl2. Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư thu được 200 ml dung dịch A. Sục khí metylamin tới dư vào trong dung dịch A thu được 11,7 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch A thu được 9,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của AlCl3 và CuCl2 trong dung dịch A lần lượt là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: d

Cho metylamin dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là Al(OH)3 (vì Cu(OH)2 tạo phức tan với CH3NH2)

→ nAl(OH)3 = 11,7 / 78 = 0,15 mol => nAlCl3 = 0,15 mol

Cho NaOH dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là Cu(OH)2 (vì Al(OH)3 tan khi NaOH dư)

→ nCu(OH)2 = 9,8 / 98 = 0,1 mol => nCuCl2 = 0,1 mol

Vậy \({C_{M\,\,AlC{l_3}}} = \dfrac{{0,15}}{{0,2}} = 0,75M;\,\,{C_{M\,\,CuC{l_2}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5M\)

Hướng dẫn giải:

Cho metylamin dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là Al(OH)3 (vì Cu(OH)2 tạo phức tan với CH3NH2)

Cho NaOH dư vào dung dịch A => kết tủa thu được là Cu(OH)2 (vì Al(OH)3 tan khi NaOH dư)

Câu hỏi khác