Câu hỏi:
2 năm trước

Hoà tan hoàn toàn 49,6 gam hh X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng thu  được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2(đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là:

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: a

Cách 1: áp dụng phương pháp quy đổi nguyên tử

Ta xem  49,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO,  Fe2O3 và  Fe3O4  là hỗn hợp của x mol Fe và y mol O.

Ta có: mHH  = 56x+16y = 49,6 (1)

Quá trình cho và nhận electron như sau

\(\begin{array}{l}\mathop {Fe}\limits^0  - 3e \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} \\x \to 3x\end{array}\)            \(\begin{array}{l}\mathop O\limits^0  + 2e \to \mathop O\limits^{ - 2} \\y \to 2y\end{array}\)            \(\begin{array}{l}\mathop S\limits^{ + 6}  + 2e \to \mathop S\limits^{ + 4} \\\,\,\,\,\,0,8 \leftarrow 0,4\end{array}\)

Bảo toàn e: ${{n}_{e}}=2y+0,8=3x=>3x-2y=0,8(2)\,\,$

Giải hệ (1) và (2) => x = 0,7 mol, y = 0,65 mol

\(\begin{array}{l}\% O = \frac{{0,65.16}}{{49,6}}.100\%  = 20,97\% ;\,\,\,{n_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Fe}} = 0,35mol\\ =  > {m_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,35.400 = 140\,\,gam\end{array}\)

Cách 2: áp dụng công thức giải nhanh

\({m_{Fe}} = \frac{{7.{m_{hh}} + 56.{n_e}}}{{10}} = \frac{{7.49,6 + 56.0,4.2}}{{10}} = 39,2gam\) 

\(\% O = \frac{{49,6 - 39,2}}{{49,6}}.100\%  = 20,97\% \) 

\({n_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Fe}} = \frac{{39,2}}{{56.2}} = 0,35\,\,mol;{m_{F{e_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 0,35.400 = 140\,\,gam\)

Hướng dẫn giải:

Cách 1: áp dụng phương pháp quy đổi nguyên tử

Ta xem  49,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO,  Fe2O3 và  Fe3O4  là hỗn hợp của x mol Fe và y mol O.

Ta có: mHH  = 56x+16y = 49,6 (1)

Bảo toàn e: ${{n}_{e}}=2y+0,18=3x=>3x-2y=0,8(2)\,\,$

Cách 2: áp dụng công thức giải nhanh: \({m_{Fe}} = \frac{{7.{m_{hh}} + 56.{n_e}}}{{10}}\) 

Câu hỏi khác