Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp gồm một andehit và một ancol đều mạch hở cần nhiều hơn 0,27 mol O2 thu được 0,25 mol CO2 và 0,19 mol H2O. Mặt khác, cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủa. Biết số nguyên tử H trong phân tử ancol nhỏ hơn 8. Giá trị lớn nhất của m là?
Trả lời bởi giáo viên
Bảo toàn O: ${n_{O\left( X \right)}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}}$
Với ${n_{{O_2}}} > 0,27 = > {n_{O(X)}} < 0,15$
=> Số O $ = \dfrac{{{n_{O(X)}}}}{{{n_X}}} < \dfrac{{15}}{{13}}$
Số C $ = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = 1,92$ => Phải có chất 1C
TH1: Anđehit là HCHO (a mol) và ancol CxHyOz (b mol)
nX = a + b = 0,13 (1)
${n_{C{O_2}}}$ = a + bx = 0,25 (2)
${n_{{H_2}O}}$ = a + b.y/2 = 0,19 (3)
Số H của ancol nhỏ hơn 8 nên y = 4 hoặc y = 6
+ Khi y = 4, từ (1),(3) => a = 0,07 và b = 0,06 (2)
=> x = 3
=> Ancol: CH≡C-CH2OH
Kết tủa gồm Ag (4a) và CAg≡C-CH2OH (b)
=> m kết tủa = 40,02 gam
+ Khi y = 6, từ (1), (3) => a = 0,1 và b = 0,03
(2) => x = 5 => Ancol: C5H6Oz
nO = 0,1.1 + 0,03z < 0,15 => z = 1
Ancol là CH≡C-CH=CH-CH2OH
Kết tủa gồm Ag (4a) và CAg≡C-CH=CH-CH2OH (b)
=> m kết tủa = 48,87 gam
TH2: Ancol là CH3OH (a mol) và anđehit CxHyOz (b mol)
nX = a + b = 0,13 (1)
${n_{C{O_2}}}$ = a + bx = 0,25 (2)
${n_{{H_2}O}}$ = 2a + b.y/2 = 0,19 (3)
Quan sát (1), (3) ta thấy y > 4 thì hệ này vô nghiệm. Vậy y = 2 là nghiệm duy nhất.
Khi đó a = 0,06 và b = 0,07
(2) => x = 2,7 (Loại)
Hướng dẫn giải:
Bảo toàn nguyên tố, sử dụng giá trị trung bình
Số nguyên tử C trung bình = nCO2 / nhợp chất
Số nguyên tử O trung bình = nO trong hợp chất/ n hợp chất
Số nguyên tử H trung bình = nH trong hợp chất/ n hợp chất