Câu hỏi:
2 năm trước

Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetit (có H2SO4 làm xúc tác) thu được CH3COOH, 5,34 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hòa axit cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,1M, khối lượng (gam) của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong dung dịch X lần lượt là :

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: b

nCH3COOH = nNaOH = 0,5. 0,1 = 0,05 (mol)

 

[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(CH3COO)3]n  + 3nCH3COOH

       a                                                                      a                                3a

[C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OH)(CH3COO)2]n  + 2nCH3COOH

       b                                                                      b                                2b

$\left\{ \begin{array}{l}{n_{C{H_3}COOH}} = 3a + 2b = \,\,0,05\\{m_{muoi}} = 288a + 246b = \,5,34\end{array} \right. =  > \,\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 0,01\,(mol)}\\{b = 0,01\,\,(mol)}\end{array}} \right.$

m xenlulozơ triaxetat = 0,01.288 = 2,88 (g)

=> m xenlulozơ điaxetat = 5,34 – 2,88 = 2,46 (g)

Hướng dẫn giải:

+Viết pt phản ứng

[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(CH3COO)3]n  + 3nCH3COOH

 [C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OH)(CH3COO)2]n  + 2nCH3COOH

+ Lập hệ tìm số mol các chất

Câu hỏi khác