Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A,\) chiều cao \(AH\). Chọn câu sai.
\(A{H^2} = BH.CH\)
\(A{B^2} = BH.BC\)
\(\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{A{B^2}}} + \dfrac{1}{{A{C^2}}}\)
\(AH.AB = BC.AC\)
Ta thấy \(AH.BC = AB.AC\) nên D sai.
Cho $\alpha $ và $\beta $ là hai góc nhọn bất kỳ thỏa mãn $\alpha + \beta = 90^\circ $. Khẳng định nào sau đây là đúng?
$\tan \alpha = \sin \beta $
$\tan \alpha = \cot \beta $
$\tan \alpha = \cos \alpha $
$\tan \alpha = \tan \beta $
“Trong tam giác vuông, bình phương đường cao ứng với cạnh huyền bằng …” . Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống là
Tích hai cạnh góc vuông
Tích hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền
Tích cạnh huyền và 1 cạnh góc vuông
Tổng nghịch đảo các bình phương của hai cạnh góc vuông
Giải tam giác vuông $ABC,$ biết $\widehat A = 90^\circ \;$ và $BC = 50cm;\widehat B = {48^o}$ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
\(AC = 37,2\,cm;\,AB = 33,4\,cm;\,\widehat C = 32^\circ \)
\(AC = 37,2\,cm;\,AB = 33,5\,cm;\,\widehat C = 45^\circ \)
\(AB = 37,2\,cm;\,AC = 33,5\,cm;\,\widehat C = 42^\circ \)
\(AC = 37,2\,cm;\,AB = 33,5\,cm;\,\widehat C = 42^\circ \)
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $AB = 21\,cm$; $\widehat C = 40^\circ $ , phân giác \(BD\) (\(D\) thuộc \(AC\) ). Độ dài phân giác $BD$ là (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
\(21,3\,cm\)
\(24\,cm\)
\(22,3\,cm\)
\(23,2\,cm\)
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có \(BC = 8\,cm,\,\,AC = 6cm.\) Tính tỉ số lượng giác $\tan C$ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ $2$ ).
$\tan C \approx 0,87$
$\tan C \approx 0,86$
$\tan C \approx 0,88$
$\tan C \approx 0,89$
Một cầu trượt trong công viên có độ dốc là ${28^0}$ và có độ cao là $2,1m.$Tính độ dài của mặt cầu trượt (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
$3,95\,m$
$3,8\,m$
$4,5\,m$
$4,47\,m$
Topic 2: ta bài văn (Three drawbacks of living in a big city.)