Cho biết nồng độ dung dịch bão hòa KAl(SO4)2 ở 200C là 5,56%. Lấy m gam dung dịch bão hòa KAl(SO4)2.12H2O ở 20oC để đun nóng cho bay hơi 200 gam nước, phần còn lại làm lạnh đến 200C. Tính khối lượng tinh thể KAl(SO4)2.12H2O kết tinh?
Trả lời bởi giáo viên
Bước 1: Tính số mol KAl(SO4)2.12H2O kết tinh
- Gọi x là số mol KAl(SO4)2.12H2O kết tinh.
- Vì nhiệt độ không đổi nên độ tan cũng không đổi do đó nồng độ dung dịch bão hòa không đổi.
- Giả sử không thoát hơi nước thì 200 gam nước sẽ hòa tan tối đa x mol KAl(SO4)2.12H2O được dung dịch bão hòa ở 20oC.
- Phương trình nồng độ dung dịch bão hòa:
\(C\% = \dfrac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\text{dd}}}}}}.100\% = \dfrac{{258x}}{{474x + 200}}.100\% = 5,56\%\)
→ x = 0,048.
Bước 2: Tính mKAl(SO4)2.12H2O
- mKAl(SO4)2.12H2O = 0,048.474 = 22,75 gam.
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Tính số mol KAl(SO4)2.12H2O kết tinh
- Gọi x là số mol KAl(SO4)2.12H2O kết tinh.
- Vì nhiệt độ không đổi nên độ tan cũng không đổi do đó nồng độ dung dịch bão hòa không đổi.
- Giả sử không thoát hơi nước thì 200 gam nước sẽ hòa tan tối đa x mol KAl(SO4)2.12H2O được dung dịch bão hòa ở 20oC.
- Phương trình nồng độ dung dịch bão hòa:
\(C\% = \dfrac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\text{dd}}}}}}.100\% \to x\)
Dựa vào số mol tính mKAl(SO4)2.12H2O